Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa

Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động nhưng không biết thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu? Phải làm gì sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh? Tạm ngừng mà không thông báo với Cơ quan nhà nước có bị phạt không?

Mời bạn theo dõi bài viết sau của LEGALAM để được giải đáp.

1. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa

Theo quy định mới nhất của Luật Doanh nghiệp 2020 đã có những thay đổi so với quy định cũ:

  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không quá 01 năm.
  • Trước khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh trước ít nhất 03 ngày.
  • Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh vô thời hạn nhưng mỗi năm phải thông báo 01 lần.

Như vậy, doanh nghiệp được tạm ngừng vô thời hạn mà không phải là tối đa 02 năm liên tiếp so với quy định cũ.

2. Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh phải làm gì?

Khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, bạn có 02 lựa chọn:

  • Tiếp tục tạm dừng hoạt động: phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh trước ít nhất 03 ngày
  • Hoạt động trở lại: doanh nghiệp sẽ tự động trở về trạng thái đang hoạt động khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh.

3. Điều kiện tạm ngừng kinh doanh

  • Thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh cho các đơn vị phụ thuộc trước khi tạm ngừng Công ty;
  • Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh;
  • Đối với những doanh nghiệp đã bị đóng mã số thuế muốn tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh phải tiến hành thủ tục khôi phục mã số thuế trước.

4. Xử phạt khi tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo

Điều 212 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định những trường hợp Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong đó có:

Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế

Như vậy, doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Trên đây là những lưu ý cho doanh nghiệp về thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh tối đa. Doanh nghiệp cần nắm rõ để tránh bị xử phạt, thậm chí là thu hồi Giấy phép.

Cố vấn chuyên môn bởi: Luật sư Nguyễn Hoàng

Bài liên quan

Xử phạt người nước ngoài làm việc không có giấy phép lao động

Người nước ngoài làm việc không có giấy phép bị xử phạt như thế nào?

Hiện nay có rất nhiều người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động. Đây là hành vi vi...
Xin gia hạn giấy phép lao động

Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Gia hạn giấy phép lao động là thủ tục pháp lý phổ biến thực hiện khi giấy phép lao động chuẩn bị hết hạn để...
Xin cấp lại giấy phép lao động

Thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động

Giấy phép lao động là giấy tờ pháp lý cơ bản để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Vì nhiều lý...
Quy định về giấy phép lao động

Thủ tục xin Giấy phép lao động (Work permit) cho người nước ngoài

Giấy phép lao động (hay còn gọi là Work permit) là điều kiện tiên quyết cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Điều...
Miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Trường hợp được miễn Giấy phép lao động – Thủ tục, hồ sơ

Pháp luật Việt Nam quy định những trường hợp nào người nước ngoài được miễn Giấy phép lao động? Hồ sơ, thủ tục, thời hạn...

Thủ tục đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh

Bạn đang muốn xin GP ĐKKD mà chưa biết nên lựa chọn loại hình kinh doanh nào? Điều kiện, thủ tục, hồ sơ có phức tạp...

Bạn cần hỗ trợ!

Nếu bạn cần hỗ trợ về pháp lý, hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Chúng tôi sẽ nhanh chóng liên hệ với bạn ngay trong ngày làm việc. Nếu cần gấp hãy gọi ngay cho chúng tôi!

Gọi : (84)936 061 359

congtyluatlegalam@gmail.com T2 – T6 09:00-17:00

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
0936 061 359

TƯ VẤN DOANH NGHIỆP
0766 268 123

TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
0902 251 359