Giấy phép kinh doanh nhà trọ

Hiện nay, kinh doanh nhà trọ là ngành nghề chịu sự giám sát chặt chẽ của các cơ quan quản lý nhà nước. Vì vậy, các chủ nhà trọ cần xin giấy phép kinh doanh để đủ điều kiện hoạt động kinh doanh. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin Giấy phép kinh doanh nhà trọ theo quy định mới nhất.

Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh nhà trọ
Điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin Giấy phép kinh doanh nhà trọ

1. Kinh doanh nhà trọ có phải đăng ký kinh doanh không?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các ngành nghề không cần phải đăng ký kinh doanh bao gồm:

  • Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối.
  • Buôn bán rong là hoạt động mua bán không có địa điểm cố định bao gồm cả việc nhận sách, báo, văn hóa phẩm từ các đơn vị được phép kinh doanh những sản phẩm này để bán rong.
  • Buôn bán vặt, bán quà vặt bao gồm cả có và không có địa điểm cố định.
  • Buôn chuyến là hình thức mua hàng hóa từ nơi khác sau đó bán lại cho người mua hoặc bán lẻ theo từng chuyến.
  • Kinh doanh lưu động.
  • Kinh doanh thời vụ.
  • Làm dịch vụ có thu nhập thấp (trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện).

Theo đó, kinh doanh nhà trọ không thuộc trường hợp được miễn đăng ký kinh doanh.

2. Điều kiện xin Giấy phép kinh doanh nhà trọ

2.1 Điều kiện về đăng ký kinh doanh

Chủ cơ sở kinh doanh nhà trọ phải đăng ký giấy phép kinh doanh theo quy định pháp luật. Kinh doanh nhà trọ có thể lựa chọn một trong các hình thức sau:

  • Thành lập hộ kinh doanh cá thể;
  • Thành lập công ty.

Kinh doanh nhà trọ không có yêu cầu bắt buộc về loại hình hoạt động. Chủ cơ sở kinh doanh nhà trọ có thể đăng ký dưới hình thức hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc bất cứ loại hình doanh nghiệp nào phụ thuộc vào quy mô kinh doanh.

2.2 Điều kiện về các loại giấy phép

Kinh doanh nhà trọ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, ảnh hưởng đến an ninh, trật tự và nhiều vấn đề xã hội khác nên chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật và sự quản lý của cơ quan nhà nước. Vì vậy, cần đáp ứng một số loại giấy phép sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy

2.3 Điều kiện về phòng cháy chữa cháy

Tùy thuộc vào số tầng, tổng khối tích nhà trọ mà điều kiện về phòng cháy chữa cháy đối với nhà trọ sẽ khác nhau theo quy định tại Điều 5 Nghị định 136/2020/NĐ-CP:

  • Phụ lục III: nhà trọ từ 03 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500m3 trở lên (do cơ quan công an quản lý)
  • Phụ lục IV: nhà trọ dưới 03 tầng và tổng khối tích dưới 1000m3 (do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý)
  • Phụ lục V: nhà trọ từ trên 07 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ trên 5000 m3 trở lên.

a) Đối với nhà trọ từ 03 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500m3 trở lên

  • Có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;
  • Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, chuyên ngành tương ứng với loại hình cơ sở, được huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy và tổ chức sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ theo quy định, trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều 31 Nghị định này;
  • Có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
  • Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt, việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;
  • Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người bảo đảm về số lượng, chất lượng phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;
  • Có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có) và văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy đối với dự án, công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, trừ các cơ sở quốc phòng hoạt động phục vụ mục đích quân sự và phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy được các cơ sở quốc phòng chế tạo hoặc hoán cải chuyên dùng cho hoạt động quân sự.

b) Đối với nhà trọ dưới 03 tầng và tổng khối tích dưới 1000m3

  • Có nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và chữa cháy, thoát nạn phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;
  • Có phương án chữa cháy được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
  • Hệ thống điện, chống sét, chống tĩnh điện, thiết bị sử dụng điện, sinh lửa, sinh nhiệt, việc sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;
  • Có hệ thống giao thông, cấp nước, thông tin liên lạc phục vụ chữa cháy, hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, ngăn khói, thoát nạn, phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác, phương tiện cứu người bảo đảm về số lượng, chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hoặc theo quy định của Bộ Công an;
  • Có quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy. Người làm nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy phải được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại Điều 33 Nghị định này.

c) Đối với nhà trọ từ trên 07 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ trên 5000 m3 trở lên

  • Có Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế và văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu có);
  • Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;

3. Thủ tục đăng ký Giấy phép kinh doanh nhà trọ

3.1 Giai đoạn 1: Xin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

a) Thành lập hộ cá thể kinh doanh nhà trọ

    1. Chuẩn bị hồ sơ:
      • Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh
      • Bản sao hợp lệ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân
      • Bản sao hợp lệ các văn bằng, chứng chỉ (nếu ngành nghề yêu cầu)
    2. Nộp hồ sơ:
      • Địa điểm: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở kinh doanh
      • Thời gian xử lý: 3 ngày làm việc
    3. Nhận kết quả:
      • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

b) Thành lập công ty kinh doanh nhà trọ

  1. Chuẩn bị hồ sơ:
    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
    • Điều lệ công ty
    • Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập đối với Công ty TNHH 2 thành viên/Công ty cổ phần
    • Bản sao hợp lệ các giấy tờ cá nhân của người đại diện theo pháp luật
  2. Nộp hồ sơ:
    • Địa điểm: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
    • Thời gian xử lý: 3 ngày làm việc
  3. Nhận kết quả:
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

3.2 Giai đoạn 2: Xin Giấy phép phòng cháy chữa cháy

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ xin giấy phép PCCC

  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC;
  • Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC;
  • Danh sách nhân viên đã được huấn luyện về PCCC;
  • Bảng thống kê các phương tiện PCCC;
  • Phương án chữa cháy.

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan thẩm quyền theo 1 trong 3 cách:

  • Nộp trực tiếp tại Cục Cảnh sát PCCC hoặc Phòng Cảnh sát PCCC;
  • Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích (VNPost);
  • Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công.

Bước 3: Nhận kết quả từ 05 – 15 ngày làm việc:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ sẽ được cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC;
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ sẽ được nhận văn bản trả lời có nêu rõ lý do.

4. Kinh doanh nhà trọ cần đóng những loại thuế nào?

4.1 Đối với hình thức hộ kinh doanh

  • Thuế môn bài (hàng năm);
  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT);
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

4.2 Đối với hình thức doanh nghiệp

  • Thuế môn bài hàng năm;
  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT);
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN);
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

5. Dịch vụ xin Giấy phép kinh doanh nhà trọ

6. Một số câu hỏi thường gặp về Giấy phép kinh doanh nhà trọ

6.1 Bao nhiêu phòng trọ thì phải đăng ký kinh doanh?

Theo quy định, kinh doanh nhà trọ không thuộc trường hợp được miễn đăng ký kinh doanh. Vì vậy, dù chỉ có 01 phòng trọ vẫn phải làm thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh nhà trọ.

6.2 Kinh doanh nhà trọ cần những loại giấy phép gì?

  • Thành lập hộ kinh doanh: chỉ từ 1.500.000 trọn gói phí dịch vụ
  • Thành lập doanh nghiệp: trọn gói 3.000.000
  • Xin Giấy phép PCCC: chi phí này phụ thuộc vào quy mô, phạm vi kinh doanh. Liên hệ ngay LEGALAM để được báo giá chi tiết.

Tham khảo: 

Bài liên quan

Thủ tục xin visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoài

Thủ tục xin visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoài

Điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin visa du lịch Việt Nam cho người nước ngoài đang ngày càng được đơn giản hóa để thu...
Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh khu vui chơi trẻ em

Giấy phép kinh doanh khu vui chơi trẻ em

Bạn đang có ý định mở một khu vui chơi trẻ em và cần tìm hiểu về “Giấy phép kinh doanh khu vui chơi trẻ...
Thủ tục xin evisa Việt Nam cho người nước ngoài

Thủ tục xin Evisa vào Việt Nam cho người nước ngoài

Điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin Evisa (thị thực điện tử) cho người nước ngoài vào Việt Nam theo quy định mới nhất. Những...
Dịch vụ xin Giấy phép tư vấn du học

Dịch vụ xin Giấy phép tư vấn du học

Dịch vụ xin giấy phép tư vấn du học là một quy trình quan trọng dành cho các tổ chức và doanh nghiệp muốn hoạt...
Buôn bán nhỏ có cần giấy phép kinh doanh?

Buôn bán nhỏ có cần giấy phép kinh doanh

Buôn bán nhỏ có cần đăng ký giấy phép kinh doanh hay không? Nếu có thì điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy...
Mở cửa hàng nhỏ có cần đăng ký kinh doanh không?

Mở cửa hàng có cần đăng ký kinh doanh

Mở cửa hàng nhỏ có cần đăng ký giấy phép kinh doanh không? Nếu có thì điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy...

Bạn cần hỗ trợ!

Nếu bạn cần hỗ trợ về pháp lý, hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Chúng tôi sẽ nhanh chóng liên hệ với bạn ngay trong ngày làm việc. Nếu cần gấp hãy gọi ngay cho chúng tôi!

Gọi : 0936 061 359

congtyluatlegalam@gmail.com T2 – T6 09:00-17:00

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
0936 061 359

TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
0936 061 359

TƯ VẤN GIẤY PHÉP CON
0936 061 359

TƯ VẤN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
0936 061 359