Điều kiện, hồ sơ, thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam được pháp luật quy định chặt chẽ. Quyền lợi và nghĩa vụ của người nước ngoài khi có thẻ tạm trú tại Việt Nam. Tất cả sẽ được giải đáp chi tiết qua bài viết dưới đây của LEGALAM.
1. Thẻ tạm trú là gì?
Theo khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định như sau:
“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”
2. Các đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam
Số thứ tự | Đối tượng | Ký hiệu | Thời hạn thẻ |
---|---|---|---|
01 | Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc
Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam; vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ cũng sẽ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3. Đây là trường hợp Việt Nam ưu tiên và tạo điều kiệnđể các cá nhân nước ngoài đó có thể an tâm sinh sống và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao khi công tác tại Việt Nam. |
NG3 | tối đa 05 năm |
02 | Người làm việc tại các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;
Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc TW. |
LV1 | tối đa 05 năm |
03 | Người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội,
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. |
LV2 | tối đa 05 năm |
04 | Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ
nước ngoài tại Việt Nam. |
NN1 | tối đa 03 năm |
05 | Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện
tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. |
NN2 | tối đa 03 năm |
06 | Nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam có vốn góp
từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư; hoặc các vùng khó khăn như tỉnh Bắc Kạn, Cao Bằng, Lai Châu |
ĐT1 | tối đa 10 năm |
07 | Nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam có vốn góp
từ 50 đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển. |
ĐT2 | tối đa 05 năm |
08 | Nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam có vốn góp
từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng; không có quy định thêm về ngành nghề đầu tư. |
ĐT3 | tối đa 03 năm |
09 | Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. | LS | tối đa 05 năm |
10 | Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam | PV1 | tối đa 02 năm |
11 | Người nước ngoài vào thực tập, học tập | DH | tối đa 05 năm |
12 | Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động,
trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác |
LĐ1 | tối đa 02 năm |
13 | Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động | LĐ2 | tối đa 02 năm |
14 | Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu
LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. |
TT | tối đa 03 năm |
Lưu ý:
- Thời hạn nêu trên là thời hạn tối đa của từng loại thẻ tạm trú. Tuy nhiên, thời hạn thẻ tạm trú còn phụ thuộc vào một số yếu tố liên quan đến loại visa, giấy tờ mà người nước ngoài được cấp, và thời hạn của hộ chiếu. Thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Trường hợp hộ chiếu không còn đủ thời gian sử dụng 2 năm thì sẽ cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của hộ chiếu nhưng tối thiểu không dưới 1 năm.
- Người nước ngoài có thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.
3. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại VN
Để xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Hộ chiếu phải còn hạn sử dụng tối thiểu 13 tháng. Trường hợp hộ chiếu còn hạn từ 13 tháng trở xuống, Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ chỉ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 12 tháng.
- Người nước ngoài phải nhập cảnh vào Việt Nam và hiện đang tạm trú tại Việt Nam
- Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường theo đúng quy định.
- Người nước ngoài phải thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại Mục 2.
- Người nước ngoài phải có các giấy tờ, tài liệu theo quy định của pháp luật để chứng minh thuộc đối tượng được cấp thẻ tạm trú
Các đối tượng sau đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động.
- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự.gĐang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế.
- Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
4. Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Tùy vào từng mục đích xin cấp thẻ tạm trú mà hồ sơ chi tiết sẽ khác nhau.
4.1 Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài do công ty/tổ chức bảo lãnh
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép hoạt động/ Quyết định thành lập (Tùy từng loại hình sẽ có loại giấy tờ phù hợp)
2. Mẫu tờ khai đăng ký mẫu dấu và chữ ký của pháp nhân – NA16.
3. Tờ khai và đơn xin thẻ tạm trú theo Mẫu NA6, Na8 (Mỗi tờ khai 01 bản gốc)
4. Bản gốc Hộ chiếu/Visa/Thẻ tạm trú
5. 02 Ảnh 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ khai NA8, 01 ảnh kèm theo hồ sơ)
6. 01 Tờ khai xác nhận tạm trú online hoặc xác nhận tạm trú do công an xã, phường cấp.
7. Giấy giới thiệu của doanh nghiệp/Tổ chức cử nhân viên đi làm thủ tục cấp thẻ tạm trú.
8. Chuẩn bị một trong các loại giấy tờ sau đây đối với từng loại thẻ tạm trú:
-
- Hồ sơ xin thẻ tạm trú làm việc: 01 bản sao y chứng thực Giấy phép lao động hoặc Giấy miễn giấy phép lao động đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú diện lao động LĐ 1, LĐ 2
- Hồ sơ xin thẻ tạm trú đầu tư: 01 bản sao y chứng thực Đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư và 01 bản sao y có chứng thực Giấy tờ chứng minh việc góp vốn vào công ty tại Việt Nam đối với trường hợp là nhà đầu tư xin các loại thẻ tạm trú ĐT 1, ĐT 2, ĐT3
- Hồ sơ xin thẻ tạm trú thăm thân cho vợ, chồng, con của người nước ngoài: 01 bản dịch thuật sang tiếng Việt và công chứng các giấy tờ chứng minh quan hệ thân nhân như Giấy khai sinh đối cho con, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, Hộ khẩu ….
4.2 Hồ sơ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo diện thăm thân do công dân Việt Nam bảo lãnh
- Tờ khai xin thẻ tạm trú theo Mẫu NA7, Na8 (Mỗi tờ khai 01 bản gốc)
- Bản gốc Hộ chiếu/Visa/Thẻ tạm trú cũ
- 02 Ảnh 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ khai NA8, 01 ảnh kèm theo hồ sơ)
- 01 Bản sao y có công chứng hoặc bản dịch thuật có công chứng các tài liệu chứng minh mối quan hệ thân nhân (Giấy khai sinh đối với con, trẻ em, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đối với vợ chồng, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình, Hộ khẩu …. (Tùy vào mối quan hệ mà cần cung cấp tài liệu phù hợp).
5. Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài được thực hiện qua 03 bước đơn giản sau:
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu.
Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
6. Lệ phí thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, lệ phí cấp thẻ tạm trú như sau:
- Thẻ tạm trú có giá trị từ 01 năm đến 02 năm: 145 USD/1 thẻ
- Thẻ tạm trú có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.
7. Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại LEGALAM
Để tiết kiệm thời gian, chi phí cũng như hạn chế những rủi ro có thể xảy ra, Quý khách có thể tham khảo dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói của LEGALAM. Quý khách sẽ được:
- Tư vấn thẻ tạm trú, thẻ thường trú cho người nước ngoài
- Tư vấn về thủ tục làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam, hoặc xử lý LLTP của người nước ngoài được cấp tại nước ngoài;
- Tư vấn xin công văn nhập cảnh, visa doanh nghiệp cho chuyên gia, nhà đầu tư, lao động kỹ thuật
- Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đối với người nước ngoài tại Việt Nam
- Được hướng dẫn về quy trình và địa điểm làm giấy khám sức khỏe để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.
- Hỗ trợ với thủ tục lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam hoặc xử lý lý lịch tư pháp nếu được cấp tại nước ngoài.
- Đại diện Khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thực hiện mọi thủ tục pháp lý cần thiết
8. Một số câu hỏi thường gặp
Thẻ tạm trú có thời hạn từ 1 năm đến 10 năm tuỳ thuộc vào từng đối tượng cụ thể. Tuy nhiên, thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Cố vấn chuyên môn: Luật sư Nguyễn Hoàng