Điều kiện, hồ sơ, thủ tục làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài được pháp luật Việt Nam quy định như thế nào? Có những lưu ý gì để thủ tục xin thẻ tạm trú thăm thân được thuận lợi, nhanh chóng? Bài viết sau đây của LEGALAM sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng thể, đúng đắn về vấn đề này.
1. Thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài
Hiện nay, có 02 trường hợp người nước ngoài là chồng được cấp thẻ tạm trú sẽ có ký hiệu TT – tức là thẻ tạm trú tạm trú thăm thân bao gồm:
- Chồng là người nước ngoài kết hôn với vợ là công dân Việt Nam.
- Chồng là người nước ngoài kết hôn với vợ là người nước ngoài đã được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2.
Ví dụ: Chồng của người lao động nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam, đã có giấy phép lao động và được cấp thẻ tạm trú theo diện lao động (LĐ1, LĐ2). Lúc này người chồng là người nước ngoài khi sang Việt Nam sẽ được cấp cấp thẻ tạm trú theo diện thăm thân -TT.
2. Điều kiện làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài
Để được cấp thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài tại Việt Nam đảm bảo các điều kiện sau:
- Có Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân như Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương;
- Hộ chiếu của Người nước ngoài xin thẻ tạm trú còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng;
- Người xin thẻ tạm trú phải đăng ký tạm trú tại công an xã, phường, thị trấn theo đúng quy định;
- Người nước ngoài không thuộc các trường hợp không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam dưới đây:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
- Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
3. Thủ tục làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài
3.1 Trường hợp vợ là công dân Việt Nam
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài bao gồm:
- Mẫu NA7, Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Hộ chiếu bản gốc và thị thực gốc của người xin cấp thẻ tạm trú;
- Hộ chiếu copy và thẻ tạm trú copy của người bảo lãnh xin cấp thẻ tạm trú.
- Ảnh 2cmx3cm: Kèm theo 02 chiếc
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc Giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc tương đương ….. Văn bản này thì phải Hợp pháp hoá lãnh sự, dịch thuật công chứng ra Tiếng Việt
— Người xin cấp thẻ tạm trú hoặc đơn vị được ủy quyền nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:
- 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
- 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.
- 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng
- Hoặc Phòng Xuất nhập cảnh công an tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
— Có 02 hình thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp hồ sơ tại Cơ quan xuất nhập cảnh
- Nộp online qua cổng dịch vụ công của Bộ công an
— Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ. Nếu giấy tờ đầy đủ và hợp lệ theo quy định thì nhận hồ sơ, tạo giấy biên nhận và hẹn ngày ra kết quả. Trường hợp giấy tờ chưa đầy đủ thì sẽ hướng dẫn nộp bổ sung cho đầy đủ.
Trong vòng 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu.
Nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
3.2 Trường hợp vợ là người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú bảo lãnh
Trong trường hợp này, hồ sơ bao gồm:
- Mẫu NA6, Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Mẫu NA8, Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Hộ chiếu bản gốc và thị thực gốc
- Ảnh 2cmx3cm: Kèm theo 02 chiếc
- Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
- Thẻ căn cước của vợ hoặc chồng là người Việt Nam
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài.
Trường hợp bằng tiếng nước ngoài thì phải Hợp pháp hoá lãnh sự, dịch thuật công chứng ra Tiếng Việt
Trường hợp là đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì yêu cầu sao y bản chính tại văn phòng công chứng chứng thực có thẩm quyền.
Quy trình, thủ tục làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài trong trường hợp này tương tự như trường hợp có vợ là người Việt Nam.
4. Thời hạn thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài
- Trường hợp lấy vợ là công dân Việt Nam: Theo quy định hiện hành thời gian tối đa cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài không quá 5 năm.
- Trường hợp vợ là người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam: Theo quy định thì chồng có vợ đã được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam thì được cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa bằng thời hạn của người bảo lãnh. Thời hạn của thẻ tạm trú có thể từ 1 năm đến 2 năm đối với diện người bảo lãnh là người lao động và từ 1 năm đến 10 năm đối với trường hợp người bảo lãnh là nhà đầu tư nước ngoài.
5. Chi phí làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài
Chi phí xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài sẽ phụ thuộc vào thời hạn của từng loại thẻ tạm trú cụ thể:
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ 02 đến 05 năm: 155 USD/thẻ
- Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ
6. Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài tại LEGALAM
Để tiết kiệm thời gian, chi phí cũng như hạn chế những rủi ro có thể xảy ra, Quý khách có thể tham khảo dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói của LEGALAM. Quý khách sẽ được:
- Tư vấn thẻ tạm trú, thẻ thường trú cho người nước ngoài
- Tư vấn về thủ tục làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam, hoặc xử lý LLTP của người nước ngoài được cấp tại nước ngoài;
- Tư vấn xin công văn nhập cảnh, visa doanh nghiệp cho chuyên gia, nhà đầu tư, lao động kỹ thuật
- Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đối với người nước ngoài tại Việt Nam
- Được hướng dẫn về quy trình và địa điểm làm giấy khám sức khỏe để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.
- Hỗ trợ với thủ tục lý lịch tư pháp cho người nước ngoài tại Việt Nam hoặc xử lý lý lịch tư pháp nếu được cấp tại nước ngoài.
- Đại diện Khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thực hiện mọi thủ tục pháp lý cần thiết.
Cố vấn chuyên môn: Luật sư Nguyễn Hoàng