Điều kiện, hồ sơ, thủ tục giải thể công ty / doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) theo quy định mới nhất. Những lưu ý khi làm thủ tục giải thể công ty có vốn đầu tư nước ngoài. Mời bạn theo dõi bài viết sau của LEGALAM để được giải đáp.
1. Các trường hợp giải thể Công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Theo quy định tại Điều 207, Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tiến hành thủ tục giải thể trong các trường hợp sau đây:
- Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
- Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
- Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều kiện giải thể công ty, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp muốn giải thể phải đảm bảo đáp ứng 02 điều kiện sau:
- Đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty;
- Doanh nghiệp không trong quá trình tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
3. Thủ tục giải thể công ty có vốn đầu tư nước ngoài (không có Giấy chứng nhận đầu tư)
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà không có GCN đầu tư thì thủ tục giải thể tương tự như thủ tục giải thể doanh nghiệp 100 vốn Việt Nam.
Trước khi thực hiện thủ tục giải thể công ty, phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Sau đó, doanh nghiệp thực hiện các bước sau đây:
Doanh nghiệp cần tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Lý do giải thể;
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Tổng cục hải quan: xin xác nhận không nợ thuế hải quan trong trường hợp doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu. Hồ sơ gửi đến Tổng cục hải quan bao gồm:
- Công văn xin xác nhận không nợ thuế hải quan
- Biên bản họp, quyết định về việc giải thể
- Bản sao ĐKKD của doanh nghiệp
- Cơ quan thuế: xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế và thực hiện thủ tục đóng mã số thuế.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh: thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp ngay sau khi nhận được quyết định giải thể. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có).
- Người lao động trong doanh nghiệp
Thông báo phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.Các khoản nợ được thanh toán theo thứ tự sau:
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
- Nợ thuế;
- Các khoản nợ khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ thể doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.
Sau khi đã hoàn thành việc xác nhận nghĩa vụ thuế, tài chính với các cơ quan nhà nước, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Thông báo giải thể doanh nghiệp;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với Công ty TNHH một thành viên; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty Cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp;
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có) hoặc giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
Sau khi nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh.Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.– Trường hợp giải thể tự động, sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản, cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi cơ quan thuế sẽ phải khẩn trương thực hiện thủ tục quyết toán thuế cho doanh nghiệp.
4. Thủ tục giải thể công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Thủ tục giải thể công ty có vốn đầu tư nước ngoài mà có Giấy chứng nhận đầu tư cần thực hiện thêm thủ tục chấm dứt dự án và trả lại Giấy chứng nhận đầu tư.
Thủ tục chấm dứt dự án đầu tư được quy định chi tiết tại Điều 57 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:
a) Trường hợp tự quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định, kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
b) Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp hoặc hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại các điểm b và c khoản 1 Điều 48 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư kèm theo bản sao tài liệu ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan;
c) Trường hợp chấm dứt hoạt động dự án đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 48 của Luật Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, đồng thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chấm dứt hiệu lực kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư có hiệu lực.
5. Những lưu ý khi giải thể công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Doanh nghiệp kiểm tra và đóng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong quá trình giải thể doanh nghiệp;
- Nhà đầu tư tự thanh lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về thanh lý tài sản khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động, trừ trường hợp xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất khi chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Trường hợp doanh nghiệp có nhiều dự án đầu tư, khi chấm dứt một trong những dự án đầu tư chỉ làm thủ tục chấm dứt hoạt động dự án đầu tư mà không làm thủ tục giải thể doanh nghiệp.
- Nếu công ty sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp thì có trách nhiệm phải trả lại con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể.
6. Dịch vụ giải thể công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại LEGALAM
Để tiết kiệm thời gian và chi phí, mời bạn tham khảo dịch vụ giải thể công ty của LEGALAM. Bạn sẽ nhận được:
- Tư vấn pháp luật miễn phí các vấn đề pháp lý liên quan
- Tư vấn phương án pháp lý tối ưu nhất về hiệu quả và chi phí
- Thay mặt Khách hàng soạn thảo và nộp hồ sơ
- Thay mặt Khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước
- Xử lý các tình huống phát sinh
- Theo dõi và nhận kết quả giao tận nơi
- Tư vấn pháp luật miễn phí sau dịch vụ
7. Một số câu hỏi thường gặp
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:
- Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
- Nợ thuế;
- Các khoản nợ khác.
- Thông báo giải thể doanh nghiệp;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với Công ty TNHH một thành viên; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty Cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp;
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có) hoặc giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
- Bước 1: Thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp
- Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể
- Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh lý các khoản nợ của công ty
- Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh
- Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Cố vấn chuyên môn: Luật sư Nguyễn Hoàng