Thủ tục xin Giấy phép lao động (Work permit) cho người nước ngoài

Quy định về giấy phép lao động
Tìm hiểu về giấy phép lao động

Giấy phép lao động (hay còn gọi là Work permit) là điều kiện tiên quyết cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp GPLĐ (work permit) cho người nước ngoài được pháp luật VN quy định, giám sát chặt chẽ. Mời bạn đọc cùng LEGALAM tìm hiểu các quy định pháp luật về giấy phép lao động qua bài viết dưới đây.

1. Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực từ ngày 1/1/2021;
  • Nghị định 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
  • Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH

2. Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động là gì?

Hiện không có văn bản pháp luật nào quy định về khái niệm GPLĐ. Có thể hiểu đơn giản rằng giấy phép lao động là một loại giấy tờ pháp lý cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài được làm việc một cách hợp pháp tại Việt Nam.

GPLĐ hợp lệ phải được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại Việt Nam khi thực hiện đúng thủ tục, quy trình luật định.

3. Điều kiện cấp Giấy phép lao động

Điều kiện để xin cấp giấy phép lao động

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam.
  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Điều 154 Bộ luật Lao động năm 2019.

Bên cạnh đó, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

4. Đối tượng được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam

Theo Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, GPLĐ là một trong những điều kiện bắt buộc đối với hầu hết người lao động nước ngoài khi vào làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

Theo đó, trừ những trường hợp được miễn, người lao động có quốc tịch nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo một trong các hình thức sau đây đều phải xin cấp GPLĐ:

a) Thực hiện hợp đồng lao động;

b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

d) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

đ) Chào bán dịch vụ;

e) Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

g) Tình nguyện viên;

h) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

i) Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

k) Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

l) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

5. Các trường hợp được miễn GPLĐ

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về các trường hợp không thuộc diện phải xin Giấy phép lao động, bao gồm:

1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

3. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

5. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

6. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

7. Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.

8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.

12. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

13. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

14. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Người lao động nước ngoài thuộc những trường hợp này không phải thực hiện thủ tục xin cấp GPLĐ nhưng vẫn phải làm thủ tục xin miễn giấy phép lao động.

6. Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động (work permit)

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động

Căn cứ quy định tại Điều 9 Nghị định 152/20/NĐ-CP thì cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

1 – Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu.

2 – Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của giấy khám sức khỏe có giá trị trong 12 tháng.

3 – 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không đang chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

4 – 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc nhất định.

5 – 02 ảnh màu 4×6 cm, phông nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng.

6 – 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trừ trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng lao động.

7 – Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị.

8 – 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực của các giấy tờ khác liên quan đến người lao động nước ngoài chứng minh thuộc diện di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp; thực hiện hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,…; nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng; làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế, nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.

Lưu ý:

a) Đối với phiếu lý lịch tư pháp

  • Đối với phiếu lý lịch tư pháp cấp tại nước ngoài: phiếu lý lịch tư pháp cấp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự được cấp tại nước ngoài không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  • Đối với phiếu lý lịch tư pháp cấp tại Việt Nam: Nếu người lao động có xác nhận tạm trú tại Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam có thể xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam để nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động. Thời hạn của lý lịch tư pháp được cấp tại Việt Nam cho người nước ngoài cũng không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

b) Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật

Chuyên gia thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
  • Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
  • Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức.
  • Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
  • Lao động kỹ thuật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  • Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;
  • Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Lưu ý: Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định, gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;

c) Yêu cầu chung về giấy tờ

Các giấy tờ do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cấp cần được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn) và dịch ra tiếng Việt, có chứng thực.

7. Quy trình, thủ tục xin cấp Giấy phép lao động/ work permit

Quy trình các bước xin giấy phép lao động

Bước 1: Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

Ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) cần nộp hồ sơ lên Bộ LĐTBXH hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài để xin chấp thuận từ cơ quan này.

Hồ sơ bao gồm:

  • Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng, có thể là:
    • Công văn giải trình mẫu 01/PLI ban hành kèm theo Thông tư 152/2020/ND-CP nếu người sử dụng lao động chưa từng đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, HOẶC
    • Công văn giải trình theo mẫu 02/PLI ban hành kèm theo Thông tư 152/2020/ND-CP nếu đã được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài nhưng có thay đổi nhu cầu sử dụng.
  • Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
  • Bản sao công chứng Giấy Đăng ký kinh doanh.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, Bộ LĐTBXH hoặc ỦBND cấp tỉnh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp GPLĐ và nhận kết quả

Chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ như trên và nộp trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.

  • Số lượng hồ sơ: 01 bộ
  • Nộp hồ sơ tại: Nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa của cơ quan chấp thuận hoặc hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn
  • Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.

Bước 3: Ký kết hợp đồng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với Sở LĐTBXH hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất của tỉnh

Sau khi người nước ngoài được cấp GPLĐ thì Doanh nghiệp (Người sử dụng lao động) phải thực hiện các thủ tục như sau:

  • Ký kết hợp đồng lao động với người được cấp giấy phép lao động;
  • Đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội cho người lao động nước ngoài. Kể từ ngày 01/01/2018 người lao động nước ngoài nếu đã được cấp giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
  • Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài: Hiện tại người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) không phải thực hiện thực hiện chế độ báo cáo định kỳ. Thay vào đó, người sử dụng lao động sẽ báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bước 4: Cấp thẻ tạm trú theo thời hạn của giấy phép lao động cho người nước ngoài

Sau khi Người lao động nước ngoài được cấp GPLĐ tại Việt Nam, thì việc tiếp theo là xin cấp Thẻ tạm trú theo thời hạn của GPLĐ. Tại Việt Nam thời hạn của GPLĐ tối đa là 02 năm vì vậy thời gian tối đa của thẻ tạm trú cũng là 02 năm theo giấy phép lao động.

Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh (thường là người sử dụng lao động)
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh: Mẫu NA8 được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA Quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam. Tờ khai này được người đề nghị cấp thể tạm trú ký, ghi rõ họ tên. Cơ quan, tổ chức bảo lãnh đóng dấu giáp lai ảnh và tờ khai và đóng dấu treo ở bên còn lại;
  • Hộ chiếu của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;
  • Giấy phép lao động của người đề nghị cấp thẻ tạm trú;
  • 03 ảnh mầu (kích thước 2cm x 3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
  • Giấy xác nhận tạm trú do Công an xã/phường nơi người nước ngoài tạm trú xác nhận;
  • Tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân của đơn vị bảo lãnh.

Lưu ý về sử dụng giấy phép lao động, thẻ tạm trú:

Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động với doanh nghiệp, tổ chức cần thực hiện thu hồi lại GPLĐ và thẻ tạm trú đã cấp cho người nước ngoài với tư cách là người lao động tại doanh nghiệp, tổ chức để tránh các trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp, tổ chức xảy ra (nếu có).

8. Thời hạn của Giấy phép lao động/ Work permit

Thời hạn giấy phép lao động là bao lâu

Thời hạn của GPLĐ được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:

1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.

2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.

3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.

5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

9. Lệ phí cấp giấy phép lao động là bao nhiêu?

Theo Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, nếu người nước ngoài thuộc trường hợp do Bộ LĐTBXH cấp giấy phép lao động thì không mất phí.

Trong khi đó, trường hợp do Sở LĐTBXH cấp giấy phép lao động, người làm thủ tục xin cấp GPLĐ cho người nước ngoài sẽ phải trả mức lệ phí nhất định.

Căn cứ Điều 3 Thông tư số 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp GPLĐ cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Vì vậy, tùy từng địa phương mà mức lệ phí cấp giấy phép lao động sẽ là khác nhau.

Hiện nay, mức lệ phí thường dao động từ khoảng 400.000 – 1.000.000 đồng.

10. Xử phạt khi người lao động nước ngoài làm việc không có giấy phép

Người nước ngoài làm việc không có giấy phép

Trường hợp sử dụng lao động nước ngoài không có giấy phép, cả người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài đều bị xử phạt theo quy định tại Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP. Cụ thể:

– Người lao động nước ngoài: Phạt từ 15 – 25 triệu đồng + Buộc xuất cảnh hoặc trục xuất khỏi Việt Nam (theo điểm a khoản 3 và khoản 5 Điều 32 Nghị định 12).

– Người sử dụng lao động nước ngoài:

  • Phạt 30 – 45 triệu đồng: Nếu sử dụng từ 01 – 10 người nước ngoài không có GPLĐ.
  • Phạt 45 – 60 triệu đồng: Nếu sử dụng từ 11 – 20 người nước ngoài không có GPLĐ.
  • Phạt 60 – 75 triệu đồng: Nếu sử dụng từ 21 người nước ngoài trở lên không có GPLĐ.

Xem thêm: Người nước ngoài làm việc không có Giấy phép lao động bị xử phạt thế nào?

11. Các trường hợp GPLĐ hết hạn

Theo quy định tại Điều 156 Bộ luật lao động, GPLĐ hết hạn trong các trường hợp sau đây:

1. Giấy phép lao động hết thời hạn.

2. Chấm dứt hợp đồng lao động.

3. Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.

4. Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.

5. Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.

6. Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

7. Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.

8. Giấy phép lao động bị thu hồi.

12. Dịch vụ xin cấp Giấy phép lao động tại LEGALAM

Công ty luật LEGALAM
Công ty luật LEGALAM

Thủ tục xin GPLĐ (work permit) là một thủ tục pháp lý phức tạp, chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật. Người sử dụng lao động cần nắm chắc kiến thức pháp lý về quy trình, hồ sơ, thủ tục cũng như cập nhật liên tục những quy định mới về GPLĐ luôn có sự thay đổi.

Để tiết kiệm thời gian và chi phí, bạn có thể tham khảo dịch vụ làm Giấy phép lao động trọn gói của LEGALAM. Tại đây, bạn sẽ được:

  • Tư vấn miễn phí mọi vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục xin GPLĐ;
  •  Tư vấn về thủ tục làm LLTP cho người nước ngoài tại Việt Nam, hoặc xử lý LLTP của người nước ngoài được cấp tại nước ngoài;
  • Tư vấn thủ tục và địa điểm làm giấy khám sức khỏe để xin giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
  • Tư vấn và hỗ trợ dịch thuật công chứnghợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ phục vụ việc xin cấp giấy phép lao động;
  • Tư vấn soạn thảo bộ hồ sơ xin cấp GPLĐ hoàn chỉnh;
  • Tư vấn các trường hợp được miễn giấy phép lao động và thủ tục xin cấp giấy miễn giấy phép lao động;
  • Tư vấn, hỗ trợ khách hàng thực hiện các thủ tục pháp lý tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Cập nhật cho doanh nghiệp về tình trạng xét duyệt hồ sơ;
  • Tư vấn miễn phí các thủ tục liên quan sau khi được cấp giấy phép lao động, như xin thẻ tạm trú cho lao động nước ngoài, …

13. Một số câu hỏi liên quan

1. Giấy phép lao động hết hạn phải làm gì?

GPLĐ đã hết hạn thì không thể xin cấp lại hay gia hạn thời hạn.

Trường hợp này, người lao động nước ngoài phải làm thủ tục xin cấp GPLĐ mới.

Nếu muốn gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài, người sử dụng lao động phải làm thủ tục gia hạn trước ít nhất 05 ngày và không quá 45 ngày so với thời điểm GPLĐ hết hạn.

2. Giấy phép lao động bị mất có cấp lại được không?

Theo Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, GPLĐ sẽ được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

  • GPLĐ còn thời hạn bị mất.
  • GPLĐ còn thời hạn bị hỏng.
  • GPLĐ còn thời hạn mà bị thay đổi họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong đó.

Theo đó, nếu mất GPLĐ, người sử dụng lao động sẽ thay mặt người lao động nước ngoài thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy phép lao động.

3. Các đơn vị nào được phép sử dụng lao động nước ngoài?

Mọi công ty, doanh nghiệp, tổ chức hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đều được phép sử dụng người lao động nước ngoài. Đơn vị sử dụng người lao động nước ngoài phải tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật.

Trên đây là toàn bộ thông tin pháp lý liên quan đến giấy phép lao động cho người nước ngoài. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất, mời bạn đọc liên hệ dãy hotline của chúng tôi.

Cố vấn chuyên môn bởi: Luật sư Nguyễn Hoàng

Bài liên quan

Thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty theo quy định

Thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty theo quy định mới

Các hình thức thay đổi vốn điều lệ công ty theo quy định pháp luật. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thay đổi vốn điều...
Thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần chi tiết

Thủ tục giảm vốn điều lệ Công ty cổ phần

Công ty cổ phần giảm vốn điều lệ trong các trường hợp nào? Điều kiện, hồ sơ, thủ tục giảm vốn điều lệ của Công...
Thủ tục tăng vốn điều lệ Công ty cổ phần

Thủ tục tăng vốn điều lệ Công ty cổ phần

Thủ tục tăng vốn điều lệ Công ty cổ phần được thực hiện khi doanh nghiệp có nhu cầu huy động vốn, mở rộng kinh...
Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật

Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật

Trong quá trình hoạt động vì nhiều lý do mà doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật....
Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên

Thủ tục tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành

haiThủ tục tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 2 thành viên được thực hiện khi doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng phạm vi,...
Thủ tục tăng vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

Thủ tục tăng vốn điều lệ Công ty TNHH MTV

Thủ tục tăng vốn điều lệ Công ty TNHH 1 thành viên được thực hiện khi doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng quy mô...

Bạn cần hỗ trợ!

Nếu bạn cần hỗ trợ về pháp lý, hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Chúng tôi sẽ nhanh chóng liên hệ với bạn ngay trong ngày làm việc. Nếu cần gấp hãy gọi ngay cho chúng tôi!

Gọi : 0936 061 359

[email protected] T2 – T6 09:00-17:00

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
0936 061 359

TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
0936 061 359

TƯ VẤN GIẤY PHÉP CON
0936 061 359

TƯ VẤN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
0936 061 359