Trong quá trình thành lập doanh nghiệp, chúng ta thường nghe nhiều tới thuật ngữ số đăng ký kinh doanh. Nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về cách tra cứu cũng như vai trò của số đăng ký kinh doanh trong thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp hiện nay. Để giúp hiểu rõ hơn về cách tra cứu số giấy phép đăng ký kinh doanh Công ty Luật LEGALAM xin gửi đến quý độc giả thông tin qua nội dung bài viết bên dưới đây!
1. Mã số đăng ký kinh doanh là gì?
Số đăng ký kinh doanh là mã số được gán cho doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh để đăng ký hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp mới được phép hoạt động.
Mã số doanh nghiệp được quy định tại Điều 29 của Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
1.Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
2.Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
Mã số hộ kinh doanh quy định tại Điều 3 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT như sau:
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:
a) Mã cấp tỉnh: 02 ký tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Mã cấp huyện: 01 ký tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;
d) Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự, từ 000001 đến 999999.
2.Các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
3.Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
4.Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập mới hoặc được tách.
Có thể hiểu đơn giản, khi đăng ký thành lập hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hộ kinh doanh. Trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh này sẽ có mã số doanh nghiệp/hộ kinh doanh. Đây chính là số đăng ký kinh doanh mà chúng ta đang đề cập.
Xem thêm: Đăng ký kinh doanh ở đâu? Lệ phí bao nhiêu?
2. Hướng dẫn cách để tra cứu số đăng ký kinh doanh
Theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp 2020, các doanh nghiệp được phép tra cứu thông tin và yêu cầu cung cấp các thông tin theo quy định của pháp luật.
Tra cứu thông tin về doanh nghiệp trên mạng quốc gia
Để tra cứu thông tin về doanh nghiệp trên mạng quốc gia, bạn thực hiện theo các bước sau:
1) Truy cập vào trang web Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
2) Nhập mã số thuế/mã số doanh nghiệp hoặc tên doanh nghiệp vào ô tìm kiếm ở góc trái trên cùng của trang web. Sau đó bạn cần nhấn vào nút tìm kiếm.
3) Sau khi nhấp vào nút tìm kiếm thì kết quả sẽ hiển thị thông tin về doanh nghiệp tương ứng.
- Nếu bạn tra cứu theo mã số thuế/mã số doanh nghiệp thì kết quả sẽ hiển thị đúng thông tin về doanh nghiệp cần tìm.
- Trường hợp bạn tra cứu theo tên doanh nghiệp thì kết quả sẽ hiển thị các doanh nghiệp có tên giống hoặc gần giống. Bạn có thể nhấp vào doanh nghiệp cần tìm để xem thông tin chi tiết. Kết quả tra cứu sẽ bao gồm một vài thông tin sau:
- Tên doanh nghiệp.
- Tên doanh nghiệp được viết bằng ngôn ngữ nước ngoài.
- Tên doanh nghiệp viết tắt.
- Tình trạng hoạt động.
- Mã số doanh nghiệp.
- Loại hình pháp lý.
- Ngày bắt đầu thành lập.
- Tên của người đại diện theo quy định của pháp luật.
- Địa chỉ trụ sở chính.
- Ngành nghề kinh doanh tuân theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Gửi công văn đến Phòng Đăng ký kinh doanh
Tổ chức và cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin đã được lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi yêu cầu cung cấp thông tin, tổ chức và cá nhân này phải tuân thủ quy định về nộp phí theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại Điều 36 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, tổ chức và cá nhân khi có nhu cầu cung cấp thông tin doanh nghiệp thì gửi đề nghị cung cấp thông tin đến Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh để được cung cấp thông tin.
Theo đó, nếu cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu tra cứu thông tin về doanh nghiệp, họ có thể gửi đơn đề nghị (đối với cá nhân) hoặc công văn (đối với tổ chức). Trong đơn đề nghị hoặc công văn, cần rõ ràng ghi lại các thông tin quan trọng như: doanh nghiệp mà họ muốn nhận thông tin, lý do yêu cầu cung cấp thông tin, những thông tin cụ thể cần được cung cấp và các thông tin khác liên quan. Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ trả lời bằng văn bản kèm theo thông tin về doanh nghiệp cần cung cấp (nếu được chấp thuận).
Tra cứu thông tin doanh nghiệp tại Tổng cục thuế
Hiện nay, Tổng cục Thuế đã tích hợp tính năng tra cứu thông tin doanh nghiệp nội thuế trên trang web: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp. Tại đây, người dùng chỉ cần nhập thông tin liên quan đến mã số thuế của doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở, số CMND/Căn cước công dân và mã xác nhận để có thể tra cứu thông tin về doanh nghiệp.
Xem thêm: Đăng ký kinh doanh qua mạng là gì? Thủ tục thực hiện 2025
3. Ý nghĩa số giấy phép đăng ký kinh doanh
Số giấy phép đăng ký kinh doanh là một con số quan trọng và mang ý nghĩa đáng kể trong hoạt động kinh doanh. Dưới đây là ý nghĩa chính của số giấy phép đăng ký kinh doanh:
- Số giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc mã số doanh nghiệp là một chuỗi số được tạo ra bởi Hệ thống thông tin quốc gia về việc đăng ký doanh nghiệp. Mã số này được cấp cho doanh nghiệp sau khi hoàn tất quá trình thành lập và được ghi chú trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Mã số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh là duy nhất, không trùng lặp và không được sử dụng lại cho các doanh nghiệp khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, số đăng ký kinh doanh sẽ bị hủy và không được sử dụng lại.
- Số giấy phép đăng ký kinh doanh có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến thuế, thủ tục hành chính, quyền lợi và nghĩa vụ khác.
- Ngoài ra, số giấy phép đăng ký kinh doanh cũng đóng vai trò là mã số thuế trong suốt quá trình hoạt động. Được sử dụng để khai báo và nộp thuế phát sinh từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Xem thêm: Mẫu giấy đăng ký kinh doanh mới nhất 2025
4. Vai trò của mã số giấy phép đăng ký kinh doanh
Số giấy phép đăng ký kinh doanh đóng vai trò quan trọng đối với chủ sở hữu doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cơ quan quản lý nhà nước, những cá nhân hoặc tổ chức có quan tâm đến số đăng ký kinh doanh như sau:
- Hỗ trợ kê khai nộp thuế: Số đăng ký kinh doanh giúp đơn giản hóa việc kê khai và nộp thuế. Bằng việc sử dụng mã số doanh nghiệp (tức số đăng ký kinh doanh) chủ sở hữu doanh nghiệp và hộ kinh doanh có thể dễ dàng thực hiện quá trình khai báo cũng như nộp thuế.
- Quản lý doanh nghiệp/hộ kinh doanh: Số đăng ký kinh doanh hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước trong việc theo dõi thành lập và hoạt động của doanh nghiệp/hộ kinh doanh một cách thuận tiện hơn.
- Tra cứu thông tin cơ bản: Số đăng ký kinh doanh cho phép các cá nhân hoặc tổ chức quan tâm tra cứu thông tin cơ bản về doanh nghiệp/hộ kinh doanh đó. Thông tin này có thể bao gồm tên người đại diện theo pháp luật, lĩnh vực kinh doanh, ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, tình trạng hoạt động kinh doanh và nhiều thông tin khác. Việc tra cứu thông tin đăng ký doanh nghiệp có thể thực hiện thông qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
5. Quy định việc khởi tạo mã số doanh nghiệp
Theo quy định của Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, việc khởi tạo mã số doanh nghiệp cần tuân theo các quy định sau đây:
- Mã số doanh nghiệp sẽ tồn tại trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và không được cấp lại cho bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động, mã số doanh nghiệp sẽ ngừng hiệu lực.
- Mã số doanh nghiệp sẽ được tự động tạo, gửi nhận thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Hệ thống thông tin đăng ký thuế. Mã số này cũng sẽ được ghi chú trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Các cơ quan quản lý nhà nước sẽ thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện các công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
- Đối với các chi nhánh và văn phòng đại diện của doanh nghiệp sẽ được cấp mã số đơn vị phụ thuộc. Mã số này đồng thời cũng là mã số thuế của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
- Mã số địa điểm kinh doanh là một mã số gồm 5 chữ số được cấp theo thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
- Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện vi phạm về thuế và bị hủy mã số thuế. Thì từ ngày cơ quan thuế thông báo công khai về việc hủy mã số thuế họ sẽ không được sử dụng mã số thuế trong bất kỳ giao dịch kinh tế nào.
- Đối với các chi nhánh và văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày 01/11/2015 nhưng chưa được cấp mã số, doanh nghiệp cần liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế gồm 13 chữ số. Sau đó, doanh nghiệp sẽ thực hiện các thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.
- Mã số doanh nghiệp cho các doanh nghiệp đã được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (cùng với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. Bao gồm Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán sẽ là mã số thuế do cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp.
Kết luận
Trên đây chúng tôi cung cấp các thông tin về số đăng ký kinh doanh là gì, ý nghĩa, vai trò cũng như cách tra cứu giấy phép đăng ký kinh doanh. Quý vị còn thắc mắc hoặc muốn sử dụng những dịch vụ đăng ký kinh doanh của Công ty Luật LEGALAM vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua địa chỉ bên dưới đây nhé. Cảm ơn và hẹn gặp lại quý độc giả trong những bài viết tiếp theo của LEGALAM!
Cố vấn chuyên môn bởi: Luật sư Nguyễn Hoàng