Bạn cần tìm hiểu về “Thuế cho hộ kinh doanh cá thể” để đảm bảo việc kinh doanh của mình tuân thủ pháp luật và tránh những rủi ro về thuế. Công ty Luật LEGALAM sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về “Thuế hộ kinh doanh cá thể” như: các loại thuế, cách tính thuế, thủ tục nộp thuế, quyền lợi và nghĩa vụ của người nộp thuế.
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14
- Nghị định số 139/2016/NĐ-CP
- Thông tư số 92/2015/TT-BTC
- Nghị định số 22/2020/NĐ-CP
- Luật Thuế giá trị gia tăng có hiệu lực từ ngày 01/01/2009
2. Khái quát về thuế cho hộ kinh doanh cá thể
2.1 Thuế hộ kinh doanh cá thể là gì?
Thuế hộ kinh doanh cá thể là các khoản thuế mà một hộ kinh doanh phải nộp cho Nhà nước khi tiến hành các hoạt động kinh doanh. Hộ kinh doanh cá thể là một mô hình kinh doanh nhỏ lẻ, do một cá nhân hoặc một nhóm người trong gia đình đứng ra kinh doanh, không có tư cách pháp nhân và chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.
2.2 Một vài quy định cần biết về thuế hộ kinh doanh cá thể
- Các hộ kinh doanh cá thể có trách nhiệm đăng ký kinh doanh và nộp các loại thuế theo quy định của pháp luật. Việc nộp thuế là bắt buộc và không phụ thuộc vào lợi nhuận hay lỗ của doanh nghiệp.
- Thuế hộ kinh doanh cá thể bao gồm nhiều loại thuế khác nhau như thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT), và thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Mỗi loại thuế có cách tính và quy định riêng, tùy thuộc vào mức doanh thu và lĩnh vực kinh doanh của hộ kinh doanh.
- Việc nộp thuế được thực hiện theo chu kỳ nhất định, có thể là hàng năm, hàng quý hoặc hàng tháng tùy thuộc vào từng loại thuế. Điều này giúp Nhà nước kiểm soát và quản lý nguồn thu từ các hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả.
- Các quy định về thuế hộ kinh doanh cá thể được căn cứ theo các văn bản pháp luật như Luật quản lý thuế, Nghị định và Thông tư của Chính phủ và Bộ Tài chính. Việc không tuân thủ các quy định về nộp thuế có thể dẫn đến các chế tài xử phạt từ cơ quan thuế.
- Quy trình tính và nộp thuế được quy định rõ ràng và minh bạch, giúp hộ kinh doanh dễ dàng hiểu và thực hiện đúng quy định.
Các cơ quan thuế cũng thường xuyên cung cấp thông tin và hỗ trợ hộ kinh doanh trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế. - Thuế hộ kinh doanh cá thể không chỉ là nghĩa vụ mà còn là một phần trách nhiệm của mỗi cá nhân, hộ gia đình đối với xã hội và Nhà nước.
- Việc nộp thuế đầy đủ và đúng hạn không chỉ giúp hộ kinh doanh tránh được các rủi ro pháp lý mà còn đóng góp vào ngân sách Nhà nước, hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội.
3. Các loại thuế cho hộ kinh doanh cá thể phải nộp và cách tính
Dưới đây là một số loại thuế cho hộ kinh doanh cá thể cơ bản cần phải nộp.
3.1 Thuế môn bài (Lệ phí môn bài)
a) Định nghĩa
Thuế môn bài là khoản lệ phí mà các hộ kinh doanh cá thể phải nộp hàng năm để được phép hoạt động kinh doanh. Đây là một loại thuế cố định dựa trên doanh thu bình quân hàng năm của hộ kinh doanh.
b) Mức thuế
- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1 triệu đồng/năm.
- Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500 ngàn đồng/năm.
- Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300 ngàn đồng/năm.
- Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống: Miễn lệ phí môn bài.
Lưu ý: Hộ kinh doanh thành lập sau ngày 25/02/2020: Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên.
c) Cách tính toán
Xác định doanh thu bình quân hàng năm của hộ kinh doanh.
Áp dụng mức lệ phí môn bài tương ứng với mức doanh thu đã xác định.
Ví dụ minh họa:
Hộ kinh doanh A có doanh thu bình quân hàng năm là 400 triệu đồng. Theo quy định, với doanh thu từ 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm, mức thuế môn bài là 500.000 đồng/năm.
>> Như vậy, hộ kinh doanh A phải nộp thuế môn bài là 500.000 đồng/năm.
3.2 Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
a) Định nghĩa
- “Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”
Ngoài tên gọi thuế giá trị gia tăng, còn có cách gọi thông thường khác là thuế VAT.
Hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm phải nộp thuế GTGT.
b) Cách tính
Công thức tính:
Số thuế GTGT hộ kinh doanh cá thể phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Trong đó:
Doanh thu tính thuế GTGT: Là doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh bao gồm cả khoản thuế GTGT mà hộ kinh doanh nhận được.
Tỷ lệ % thuế GTGT: Áp dụng cho từng lĩnh vực ngành nghề cụ thể (theo quy định của Bộ Tài chính).
Ví dụ minh họa:
Hộ kinh doanh B có doanh thu tính thuế GTGT trong năm là 600 triệu đồng, Tỷ lệ thuế GTGT là 3%.
>> Số thuế GTGT phải nộp = 600 triệu đồng x 3% = 18 triệu đồng.
3.3 Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
a) Định nghĩa
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là thuế trực thu tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ các khoản thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh.
b) Cách tính
Công thức tính:
Số thuế TNCN hộ kinh doanh cá thể phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
Doanh thu tính thuế TNCN: Là tổng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh bao gồm cả các khoản thuế đã nộp.
Tỷ lệ % thuế TNCN: Áp dụng cho từng lĩnh vực ngành nghề cụ thể (theo quy định của Bộ Tài chính).
Ví dụ minh họa:
Hộ kinh doanh C có doanh thu tính thuế TNCN trong năm là 500 triệu đồng, Tỷ lệ thuế TNCN là 1.5%.
>> Số thuế TNCN phải nộp = 600 triệu đồng x 1.5% = 9 triệu đồng.
4. Thời điểm xác định doanh thu và thanh toán thuế cho hộ kinh doanh cá thể
4.1 Đối với thuế môn bài
Thời điểm bắt đầu xác định doanh thu tính thuế môn bài là từ tháng 1 của năm tiếp theo sau năm thành lập.
4.2 Đối với thuế khoán:
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế khoán là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế. Đối với các hộ kinh doanh mới ra kinh doanh hoặc thay đổi quy mô, ngành nghề trong năm, thời điểm xác định doanh thu tính thuế khoán là trong phạm vi 10 ngày tính từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh hoặc ngày thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh.
4.3 Đối với thuế GTGT và thuế TNCN
Thời điểm xác định doanh thu để tính thuế GTGT và TNCN là ngày hoàn thành dịch vụ, bàn giao hàng hóa, hoặc nghiệm thu công trình.
5. Một số câu hỏi về thuế cho hộ kinh doanh cá thể
Hộ kinh doanh cá thể cần phải nộp ba loại thuế chính là thuế môn bài hàng năm, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Ngoài các loại thuế nêu trên, hộ kinh doanh cá thể còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.
Có một số trường hợp hộ kinh doanh cá thể được miễn thuế môn bài như:
- Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống,
- Hộ kinh doanh hoạt động không thường xuyên, không có địa điểm cố định,
- Hộ kinh doanh trong các lĩnh vực như sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1 triệu đồng/năm.
- Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500 ngàn đồng/năm.
- Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300 ngàn đồng/năm.
- Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống: Miễn lệ phí môn bài.
- Hộ kinh doanh thành lập sau ngày 25/02/2020: Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên.
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của hộ kinh doanh được tính theo phương pháp khoán.
Công thức tính:
Số thuế TNCN/GTGT hộ kinh doanh cá thể phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN/GTGT x Tỷ lệ thuế TNCN/GTGT (1,5% – 3%).
Cố vấn chuyên môn: Luật sư Nguyễn Hoàng