Thủ tục thành lập công ty môi giới bất động sản

Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập Công ty môi giới bất động sản theo quy định mới nhất. Có những lưu ý, điều kiện đặc biệt gì khi thành lập công ty môi giới BĐS không? Tất cả sẽ được giải đáp qua bài viết sau của LEGALAM.

1. Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản là gì?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2. Môi giới bất động sản là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.”

Môi giới bất động sản sẽ thực hiện các công việc như:

  • Cung cấp thông tin nhà đất, hỗ trợ các bên trong việc đàm phán, ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho thuê,…. bất động sản.
  • Đại diện theo ủy quyền để thực hiện các công việc liên quan đến các thủ tục mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản;…

Các cá nhân, tổ chức muốn thực hiện các hoạt động kinh doanh trên thì phải thành lập công ty môi giới bất động sản.

2. Điều kiện thành lập công ty môi giới bất động sản

Điều kiện thành lập công ty môi giới bất động sản (BĐS) được quy định tại Điều 61 Luật Kinh doanh bất động sản 2023:

“1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định tại khoản 5 Điều 9 của Luật này và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Phải có quy chế hoạt động dịch vụ môi giới bất động sản;

b) Phải có cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động theo quy định của Chính phủ;

c) Có tối thiểu 01 cá nhân có chứng chỉ môi giới bất động sản;

d) Trước khi hoạt động kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản gửi thông tin về doanh nghiệp đến cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi thành lập doanh nghiệp để được đăng tải trên hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của Luật này.

2. Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản;

b) Phải hành nghề trong một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.”

Ngoài ra, doanh nghiệp phải đăng ký mã ngành nghề kinh doanh phù hợp, liên quan đến hoạt động môi giới bất động sản. Một số mã ngành có thể tham khảo:

  • 6810: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê – Chi tiết: Kinh doanh bất động sản
  • 6820: Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất – Chi tiết: Môi giới bất động sản

3. Hồ sơ thành lập công ty môi giới bất động sản

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty môi giới BĐS bao gồm các tài liệu sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; 
  • Điều lệ công ty (đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
  • Danh sách thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên. Danh sách cổ đông sáng lập đối với loại hình Công ty Cổ phần; 
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên/cổ đông góp vốn;
  • Văn bản ủy quyền cho người trực tiếp nộp hồ sơ (nếu có);
  • Giấy tờ bổ sung trong trường hợp cổ đông/thành viên góp vốn là tổ chức: Quyết định thành lập/giấy chứng nhận ĐKDN hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp, văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền.

4. Quy trình, thủ tục thành lập công ty môi giới bất động sản

Bước 1:  Nộp hồ sơ

Tiến hành nộp hồ sơ online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng 1 trong 2 cách thức sau:

  • Nộp bằng chữ ký số
  • Nộp bằng tài khoản cá nhân

Bước 2: Xem xét hồ sơ

Trong thời gian từ 03 – 05 ngày kể từ khi nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ và trả kết quả:

  • Hồ sơ hợp lệ: Cấp Giấy phép ĐKKD
  • Hồ sơ không hợp lệ: ra thông báo sửa đổi

Lệ phí nhà nước: 100.000 đồng

Cơ quan có thẩm quyền: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 3: Hoàn thiện các thủ tục sau khi thành lập công ty

Sau khi đã có Giấy chứng nhận ĐKKD, doanh nghiệp cần tiến hành tiếp những thủ tục bắt buộc sau:

  • Khắc dấu Công ty, dấu chức danh
  • Mở và thông báo tài khoản ngân hàng cho Công ty
  • Kê khai thuế và nộp thuế môn bài
  • Đặt biển hiệu công ty tại trụ sở chính
  • Mua chữ ký số và đăng ký nộp thuế điện tử
  • Mua hóa đơn điện tử và phát hành hóa đơn với cơ quan thuế
  • Thực hiện nghĩa vụ thuế trong suốt quá trình hoạt động: Thuế là nghĩa vụ cơ bản pháp luật đã quy định phải tuân thủ khi thành lập công ty.

Xem chi tiết: Các thủ tục cần làm sau khi thành lập công ty – Hướng dẫn chi tiết

5. Kinh doanh môi giới bất động sản nhưng không có chứng chỉ bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ tại Điều 59 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về các hành vi vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ BĐS như sau:

“Điều 59. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ bất động sản:

1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập mà không có chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết thời hạn sử dụng theo quy định;

b) Tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản làm sai lệch nội dung chứng chỉ;

c) Cho mượn, cho thuê hoặc thuê, mượn chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản để thực hiện các hoạt động liên quan đến môi giới bất động sản;

d) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.

2. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Kinh doanh dịch vụ bất động sản mà không thành lập doanh nghiệp theo quy định hoặc không đủ số người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo quy định hoặc chứng chỉ hành nghề hết thời hạn sử dụng theo quy định;

b) Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản không được lập thành văn bản hoặc không đầy đủ các nội dung chính theo quy định;

c) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định;

d) Sàn giao dịch bất động sản không có quy chế hoạt động hoặc hoạt động sai quy chế được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc hoạt động không có tên, địa chỉ theo quy định hoặc thay đổi tên, địa chỉ hoạt động nhưng không thông báo đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

đ) Thu các loại phí kinh doanh dịch vụ bất động sản mà pháp luật không quy định.

3. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Bất động sản được đưa lên sàn giao dịch bất động sản nhưng không đủ điều kiện theo quy định;

b) Không cung cấp, cung cấp không đầy đủ hoặc cung cấp không trung thực hồ sơ, thông tin về bất động sản mà mình môi giới.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 Điều này.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc có chứng chỉ hành nghề theo quy định khi kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Buộc nộp lại chứng chỉ hành nghề bị tẩy xóa, sửa chữa cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp chứng chỉ hành nghề với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

c) Buộc thành lập doanh nghiệp theo quy định khi kinh doanh dịch vụ bất động sản hoặc buộc có đủ số người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

d) Buộc lập hợp đồng hoặc hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản đầy đủ các nội dung chính theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

đ) Buộc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;

e) Buộc trả lại cho bên nộp tiền các loại phí kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;

g) Buộc cung cấp thông tin về bất động sản theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.”

Theo đó, việc kinh doanh môi giới bất động sản mà không có chứng chỉ hành nghề sẽ bị phạt từ 40.000.000 – 60.000.000. Và doanh nghiệp bắt buộc bổ sung chứng chỉ hành nghề để đủ điều kiện hoạt động.

6. Dịch vụ thành lập Công ty môi giới bất động sản tại LEGALAM

Để tiết kiệm thời gian và chi phí, mời bạn tham khảo dịch vụ thành lập công ty trọn gói tại LEGALAM. Chúng tôi sẽ giúp bạn:

  • Tư vấn, giải đáp mọi vướng mắc pháp lý của Khách hàng
  • Tư vấn lựa chọn phương án tối ưu nhất
  • Soạn thảo và nộp hồ sơ
  • Thay Khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước
  • Theo dõi, cập nhật tiến độ hồ sơ liên tục
  • Giải trình khi có yêu cầu
  • Xử lý các tình huống phát sinh
  • Nhận và trao trả kết quả tận nơi
  • Hỗ trợ pháp lý thường xuyên sau dịch vụ

7. Một số câu hỏi khi thành lập công ty môi giới BĐS

7.1 Thành lập công ty môi giới bất động sản cần bao nhiêu vốn?

Theo quy định tại Luật Đầu tư, thành lập công ty môi giới BĐS không có quy định về vốn pháp định. Doanh nghiệp tự quyết định dựa trên khả năng tài chính và quy mô công ty. Tuy nhiên, kinh doanh bất động sản thường có giá trị cao nên doanh nghiệp không nên để vốn quá thấp để tạo uy tín, năng lực cạnh tranh trên thị trường.

7.2 Điều kiện thành lập công ty môi giới bất động sản?

  • Có quy chế hoạt động môi giới bất động sản;
  • Có cơ sở vật chất theo quy định;
  • Có ít nhất 01 cá nhân có chứng chỉ hành nghề.

7.3 Hồ sơ thành lập công ty môi giới bất động sản bao gồm?

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; 
  • Điều lệ công ty (đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
  • Danh sách thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên. Danh sách cổ đông sáng lập đối với loại hình Công ty Cổ phần; 
  • Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên/cổ đông góp vốn;
  • Văn bản ủy quyền cho người trực tiếp nộp hồ sơ (nếu có);
  • Giấy tờ bổ sung trong trường hợp cổ đông/thành viên góp vốn là tổ chức: Quyết định thành lập/giấy chứng nhận ĐKDN hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp, văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền.

Bài liên quan

Điều kiện thành lập công ty kiểm toán

Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập công ty kiểm toán theo quy định mới nhất. Có những yêu cầu, điều kiện đặc biệt...

Thủ tục thành lập công ty dược phẩm

Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập công ty sản xuất, kinh doanh dược phẩm theo quy định mới nhất. Có những lưu ý...

Thủ tục thành lập công ty giáo dục

Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập công ty giáo dục theo quy định mới nhất? Có những yêu cầu đặc biệt gì khi...

Thủ tục thành lập công ty công nghệ thông tin

Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập công ty công nghệ thông tin theo quy định mới nhất. Có những ưu đãi gì cho...

Thủ tục thành lập công ty bảo vệ

Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập công ty bảo vệ theo quy định mới nhất. Những lưu ý trước và sau khi thành...

Thủ tục thành lập công ty xuất khẩu lao động

Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập công ty xuất khẩu lao động theo quy định mới nhất. Những lưu ý trước và sau...

Bạn cần hỗ trợ!

Nếu bạn cần hỗ trợ về pháp lý, hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Chúng tôi sẽ nhanh chóng liên hệ với bạn ngay trong ngày làm việc. Nếu cần gấp hãy gọi ngay cho chúng tôi!

Gọi : 0936 061 359

congtyluatlegalam@gmail.com T2 – T6 09:00-17:00

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
0936 061 359

TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
0936 061 359

TƯ VẤN GIẤY PHÉP CON
0936 061 359

TƯ VẤN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
0936 061 359