Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Các cá nhân, tổ chức hoạt động sản xuất và kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống đều phải xin cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. Vậy điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận VSATTP được quy định như thế nào?

Mời bạn theo dõi bài viết sau của LEGALAM để được giải đáp.

1. Cơ sở pháp lý

2. Cơ sở nào phải có Giấy phép VSATTP

Hiện nay, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm khi hoạt động trừ các trường hợp quy định tại điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP như sau:

  • Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
  • Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
  • Sơ chế nhỏ lẻ;
  • Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
  • Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
  • Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
  • Nhà hàng trong khách sạn;
  • Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
  • Kinh doanh thức ăn đường phố;
  • Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

3. Thẩm quyền cấp Giấy phép VSATTP

Bộ công thương:

  • Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế lớn: Rượu: từ 03 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; Bia: từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; Sữa chế biến: từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; Dầu thực vật: từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên; Bánh kẹo: từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên; Bột và tinh bột: từ 100 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
  • Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.

Sở công thương:

  • Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế thấp hơn;
  • Cơ sở kinh doanh thực phẩm của thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ sở bán lẻ thực phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố đó.

! Lưu ý: trường hợp cả Bộ công thương và Sở Công Thương đều có thẩm quyền cấp thì Bộ Công Thương thụ lý hồ sơ.

4. Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận VSATTP

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất:
  • Bản vẽ sơ đồ mặt bằng sản xuất kinh doanh;
  • Bản mô tả quy trình chế biến thực phẩm, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn đồ uống;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
  • Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Giấy xác nhận đủ sức khỏe để sản xuất, kinh doanh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh.

5. Trình tự thủ tục cấp Giấy chứng nhận VSATTP

Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ: 

Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ trong vòng 30 ngày;

Bước 3:  Sở Công thương/ Bộ Công thương thành lập Đoàn thẩm định thực để thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở, kết quả của việc thẩm định phải ghi rõ “Đạt” hoặc “Không Đạt”;

Bước 4: Nếu kết quả thẩm định thực tế tại cơ sở là “Đạt” thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở trong vòng 07 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định.

6. Thời hạn của Giấy phép VSATTP

  • 03 năm kể từ ngày cấp

Lưu ý: Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.

Bài liên quan

Thủ tục thay đổi Giấy phép đăng ký kinh doanh

Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh

Khi có những sự thay đổi về đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục thay đổi nội dung Giấy phép đăng...
Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty

Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty

Khi doanh nghiệp có bất kỳ sự thay đổi nào về trụ sở công ty cần tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi địa...
Nghĩa vụ thuế khi tạm ngừng kinh doanh

Nghĩa vụ thuế khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động

Khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động không có nghĩa doanh nghiệp tạm dừng mọi nghĩa vụ thuế. Tùy vào thời điểm tạm ngừng mà...
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa

Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động nhưng không biết thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu?...
Điều kiện thành lập công ty

Điều kiện thành lập doanh nghiệp

  Điều kiện thành lập doanh nghiệp theo quy định Luật Doanh nghiệp 2020 đã có những thay đổi. Bài viết sau của LEGALAM sẽ...
Thủ tục thành lập công ty tnhh 2 thành viên

Thành lập Công ty TNHH 2 thành viên

Để thành lập Công ty TNHH 2 thành viên cần đáp ứng điều kiện, thủ tục và hồ sơ như thế nào? Theo quy định...

Bạn cần hỗ trợ!

Nếu bạn cần hỗ trợ về pháp lý, hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Chúng tôi sẽ nhanh chóng liên hệ với bạn ngay trong ngày làm việc. Nếu cần gấp hay gọi ngay cho chúng tôi!

Gọi : (84)936 061 359

contact@legalam.vn T2 – T6 09:00-17:00

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
0936 061 359

TƯ VẤN DOANH NGHIỆP
0766 268 123

TƯ VẤN GIẤY PHÉP CON
0902 291 359

TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
0902 251 359