Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Các cá nhân, tổ chức hoạt động sản xuất và kinh doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống đều phải xin cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. Vậy điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận VSATTP được quy định như thế nào?

Mời bạn theo dõi bài viết sau của LEGALAM để được giải đáp.

1. Cơ sở pháp lý

2. Giấy chứng nhận Vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?

Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, hay còn gọi là Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, là một loại giấy tờ quan trọng được cấp bởi các cơ quan chức năng có thẩm quyền nhằm xác nhận rằng các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thực phẩm đã đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về an toàn và vệ sinh thực phẩm.

Việc cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm sẽ giúp đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng, đồng thời phục vụ cho công tác quản lý của cơ quan nhà nước.

3. Cơ sở nào phải có Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Hiện nay, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, bao gồm:

  • Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thực phẩm bao gồm: cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thực phẩm ăn liền, thực phẩm nấu chín, nhà hàng, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căng tin và nhà hàng. bếp ăn tập thể.
  • Cơ sở kinh doanh thực phẩm là thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới thiệu, bảo quản, vận chuyển hoặc kinh doanh thực phẩm như: cơ sở sản xuất thực phẩm, cửa hàng tạp hóa. sản phẩm, siêu thị, chợ.

Hiện nay, các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm khi hoạt động trừ các trường hợp quy định tại điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP như sau:

  • Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
  • Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
  • Sơ chế nhỏ lẻ;
  • Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
  • Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
  • Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
  • Nhà hàng trong khách sạn;
  • Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
  • Kinh doanh thức ăn đường phố;
  • Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

4. Thẩm quyền cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Bộ công thương:

  • Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế lớn: Rượu: từ 03 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; Bia: từ 50 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; Nước giải khát: Từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; Sữa chế biến: từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên; Dầu thực vật: từ 50 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên; Bánh kẹo: từ 20 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên; Bột và tinh bột: từ 100 ngàn tấn sản phẩm/năm trở lên;
  • Dụng cụ, vật liệu bao gói chuyên dụng gắn liền và chỉ sử dụng cho các sản phẩm thực phẩm trên.

Sở công thương:

  • Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế thấp hơn;
  • Cơ sở kinh doanh thực phẩm của thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc cơ sở bán lẻ thực phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố đó.

! Lưu ý: trường hợp cả Bộ công thương và Sở Công Thương đều có thẩm quyền cấp thì Bộ Công Thương thụ lý hồ sơ.

5. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận VSATTP

5.1 Điều kiện đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

  • Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
  • Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
  • Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
  • Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

5.2 Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

  • Bếp ăn được bố trí bảo đảm không nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa qua chế biến và thực phẩm đã qua chế biến.
  • Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.
  • Có dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.
  • Cống rãnh ở khu vực cửa hàng, nhà bếp phải thông thoát, không ứ đọng.
  • Nhà ăn phải thoáng, mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ, có biện pháp để ngăn ngừa côn trùng và động vật gây hại.
  • Có thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày sạch sẽ.
  • Người đứng đầu đơn vị có bếp ăn tập thể có trách nhiệm bảo đảm an toàn thực phẩm.

6. Thời hạn của Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

  • 03 năm kể từ ngày cấp

Lưu ý: Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh.

7. Mức xử phạt khi không có Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

Theo Khoản 8 Điều 1 Nghị định 124/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm như sau:

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

  • Sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu thực hành sản xuất tốt (sau đây gọi tắt là GMP) hoặc có Giấy chứng nhận GMP nhưng đã hết hiệu lực, trừ trường hợp sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên dây chuyền sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền hoặc trường hợp khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Buôn bán, lưu thông trên thị trường sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu đã được cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trước ngày 01 tháng 7 năm 2019 mà không thực hiện bổ sung Giấy chứng nhận GMP hoặc chứng nhận tương đương trước khi sản xuất.”.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

  • Buộc thu hồi thực phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này
  • Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm đối với vi phạm quy định tại các khoản 2 và 3 Điều này.

Trên đây là những quy định pháp lý liên quan đến Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. Nếu quý khách đang có nhu cầu xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, quý khách có thể tham khảo dịch vụ của LEGALAM:

  • Tư vấn miễn phí các vấn đề pháp lý liên quan;
  • Thay khách hàng thực hiện mọi thủ tục tại cơ quan nhà nước
  • Thủ tục nhanh chóng, chính xác, hạn chế tối đa rủi ro
  • Đảm bảo có Giấy phép VSATTP đúng tiến độ cam kết
  • Hỗ trợ pháp lý thường xuyên sau dịch vụ

Xem chi tiết: Dịch vụ làm Giấy phép VSATTP – Uy tín trọn gói

Cố vấn chuyên môn bởi: Luật sư Nguyễn Hoàng

Bạn cần hỗ trợ!

Nếu bạn cần hỗ trợ về pháp lý, hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Chúng tôi sẽ nhanh chóng liên hệ với bạn ngay trong ngày làm việc. Nếu cần gấp hãy gọi ngay cho chúng tôi!

Gọi : 0936 061 359

congtyluatlegalam@gmail.com T2 – T6 09:00-17:00

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
0936 061 359

TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
0936 061 359

TƯ VẤN GIẤY PHÉP CON
0936 061 359

TƯ VẤN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
0936 061 359