Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập công ty xuất khẩu lao động theo quy định mới nhất. Những lưu ý trước và sau khi thành lập công ty cần phải biết để đảm bảo quy trình thành lập công ty được thuận lợi, suôn sẻ.
1. Phạm vi hoạt động công ty xuất khẩu lao động
Pháp luật không có quy định cụ thể định nghĩa xuất khẩu lao động là gì. Có thể hiểu một cách đơn giản:
“Công ty xuất khẩu lao động là tổ chức chuyên cung cấp dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Hoạt động này nhằm đáp ứng nhu cầu nhân công của các doanh nghiệp nước ngoài, đồng thời tạo cơ hội cho người lao động Việt Nam kiếm tiền và học hỏi kinh nghiệm trong môi trường quốc tế.”
Đặc điểm của công ty xuất khẩu lao động:
- Hình thức hoạt động: Công ty xuất khẩu lao động thường hoạt động dưới hình thức hợp đồng, có thể là hợp đồng giữa chính phủ hai nước hoặc hợp đồng trực tiếp giữa công ty và người lao động.
- Giấy phép hoạt động: Để hoạt động hợp pháp, công ty cần có Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp.
- Chi phí dịch vụ: Người lao động thường phải trả một khoản phí cho công ty để được giới thiệu và hỗ trợ trong quá trình xuất khẩu lao động, mức phí này không vượt quá 3.600 USD.
2. Điều kiện thành lập công ty xuất khẩu lao động
Kinh doanh dịch vụ đưa người đi lao động ở nước ngoài là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Ngoài các điều kiện chung để thành lập công ty, doanh nghiệp còn cần đáp ứng một số điều kiện riêng đối với ngành nghề kinh doanh dịch vụ việc làm.
2.1 Điều kiện chung để thành lập công ty xuất khẩu lao động
- Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp
- Địa chỉ đặt trụ sở chính doanh nghiệp phù hợp quy định pháp luật
- Đặt tên công ty theo đúng quy định pháp luật
- Lựa chọn mã ngành nghề kinh doanh về tư vấn thiết kế, kiến trúc, xây dựng
- Đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với quy mô, mục tiêu kinh doanh
- Lựa chọn người đại diện theo pháp luật có năng lực quản lý, điều hành công ty.
Xem thêm: 07 Điều kiện thành lập công ty cần phải biết
2.2 Điều kiện riêng đối với dịch vụ xuất khẩu lao động
Theo Điều 10 Luật Người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, Doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên; có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư;
b) Đã ký quỹ theo quy định tại Điều 24 của Luật này;
c) Có người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, trình độ từ đại học trở lên và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc dịch vụ việc làm; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không có án tích về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia, các tội xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của con người, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản, tội quảng cáo gian dối, tội lừa dối khách hàng, tội tổ chức, môi giới cho người khác xuất cảnh, nhập cảnh hoặc ở lại Việt Nam trái phép, tội tổ chức, môi giới cho người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép, tội cưỡng ép người khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép;
d) Có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nội dung quy định tại Điều 9 của Luật này;
đ) Có cơ sở vật chất của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định để đáp ứng yêu cầu giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
e) Có trang thông tin điện tử.
Các điều kiện về nhân viên nghiệp vụ; điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện về trang thông tin điện tử được hướng dẫn bởi Điều 4, 5, 6 Nghị định 112/2021/NĐ-CP, cụ thể:
Điều 4. Điều kiện về nhân viên nghiệp vụ
1. Đối với mỗi nội dung hoạt động quy định tại Điều 9 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, doanh nghiệp phải có ít nhất 01 nhân viên nghiệp vụ chịu trách nhiệm thực hiện, đáp ứng một trong những tiêu chuẩn sau:
a) Tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên thuộc nhóm ngành đào tạo trong lĩnh vực pháp luật, nhân văn, dịch vụ xã hội, khoa học xã hội và hành vi hoặc kinh doanh và quản lý;
b) Tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên không thuộc nhóm ngành đào tạo tại điểm a khoản này và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Nhân viên nghiệp vụ phải có giao kết hợp đồng lao động và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại doanh nghiệp, trừ trường hợp không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
3. Chi nhánh được doanh nghiệp dịch vụ giao nhiệm vụ thực hiện một số nội dung hoạt động quy định tại Điều 9 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phải có ít nhất 01 nhân viên nghiệp vụ chịu trách nhiệm đối với mỗi nội dung hoạt động và đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 5. Điều kiện về cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng cho người lao động
1. Cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng phải đảm bảo điều kiện an toàn, vệ sinh và đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Có phòng học và phòng nội trú cho ít nhất 100 học viên tại một thời điểm; có nơi sơ cứu, cấp cứu với trang thiết bị, phương tiện sơ cứu, cấp cứu;
b) Phòng học có diện tích tối thiểu 1,4 m2/học viên, có trang thiết bị cơ bản phục vụ học tập;
c) Phòng nội trú có diện tích tối thiểu 3,5 m2/học viên, có trang thiết bị cơ bản đảm bảo phục vụ sinh hoạt nội trú; bố trí không quá 12 học viên/phòng; khu vực nội trú bố trí tách biệt cho học viên nam và nữ, có đủ buồng tắm và nhà vệ sinh.
2. Trường hợp doanh nghiệp thuê cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng thì thời hạn thuê phải còn ít nhất 02 năm tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
3. Chi nhánh được doanh nghiệp dịch vụ giao tổ chức giáo dục định hướng phải có cơ sở vật chất đảm bảo điều kiện an toàn, vệ sinh, có phòng học và phòng nội trú đáp ứng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này và thời hạn thuê (nếu chi nhánh thuê cơ sở vật chất) phải tối thiểu là 02 năm.
4. Doanh nghiệp dịch vụ phải duy trì quyền sử dụng hợp pháp cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng trong suốt thời gian hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Điều 6. Điều kiện về trang thông tin điện tử
1. Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp phải có tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”, đăng tải thông tin cơ bản của doanh nghiệp, đăng hình ảnh Giấy phép sau khi được cấp và nội dung thông tin về hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp phải bảo đảm hoạt động thường xuyên, liên tục theo quy định của pháp luật về quản lý, cung cấp và sử dụng thông tin trên mạng. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày có thay đổi về thông tin quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, doanh nghiệp dịch vụ phải cập nhật lên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.”
Bên cạnh điều kiện để cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ thì doanh nghiệp còn phải đáp ứng các điều kiện riêng biệt của từng thị trường, từng ngành nghề, công việc cụ thể trong suốt quá trình hoạt động.
3. Mã ngành nghề thành lập công ty xuất khẩu lao động
Mã ngành | Tên mã ngành |
---|---|
7810 | Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm |
7820 | Cung ứng lao động tạm thời |
7830 | Cung ứng và quản lý nguồn lao động
Chi tiết: Cung ứng và quản lý nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài, đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài |
8531 | Đào tạo sơ cấp (Chi tiết: Đào tạo sơ cấp giáo dục nghề nghiệp); |
8560 | Dịch vụ hỗ trợ giáo dục; |
8230 | Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại; |
Trong đó: 7830 là mã ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp xuất khẩu lao động.
4. Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty xuất khẩu lao động
4.1 Giai đoạn 1: Thủ tục thành lập công ty xuất khẩu lao động
Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.
- Điều lệ của Công ty.
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc Công ty Cổ phần).
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty có vốn góp nước ngoài
- Giấy tờ bổ sung trường hợp thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân/tổ chức thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh (nếu người làm thủ tục không phải Đại diện pháp luật).
Các bước tiến hành:
Quy trình thành lập công ty xuất khẩu lao động tương tự như thủ tục thành lập công ty những ngành nghề khác:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tiến hành nộp hồ sơ online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng 1 trong 2 cách thức sau:
- Nộp bằng chữ ký số
- Nộp bằng tài khoản cá nhân
Bước 2: Xem xét hồ sơ
Trong thời gian từ 03 – 05 ngày kể từ khi nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ và trả kết quả:
- Hồ sơ hợp lệ: Cấp Giấy phép ĐKKD
- Hồ sơ không hợp lệ: ra thông báo sửa đổi
Lệ phí nhà nước: 100.000 đồng
Cơ quan có thẩm quyền: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 3: Hoàn thiện các thủ tục sau khi thành lập công ty
Sau khi đã có Giấy chứng nhận ĐKKD, doanh nghiệp cần tiến hành tiếp những thủ tục bắt buộc sau:
- Khắc dấu Công ty, dấu chức danh
- Mở và thông báo tài khoản ngân hàng cho Công ty
- Kê khai thuế và nộp thuế môn bài
- Đặt biển hiệu công ty tại trụ sở chính
- Mua chữ ký số và đăng ký nộp thuế điện tử
- Mua hóa đơn điện tử và phát hành hóa đơn với cơ quan thuế
- Thực hiện nghĩa vụ thuế trong suốt quá trình hoạt động: Thuế là nghĩa vụ cơ bản pháp luật đã quy định phải tuân thủ khi thành lập công ty cổ phần.
Xem chi tiết: Các thủ tục cần làm sau khi thành lập công ty – Hướng dẫn chi tiết
4.2 Giai đoạn 2: Xin Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo quy định tại Điều 12 Luật Người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, hồ sơ xin cấp Giấy phép bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Giấy tờ chứng minh đáp ứng các điều kiện về nhân sự, cơ sở vật chất theo quy định tại Điều 10 Luật này.
Bước 2: Xem xét và trả kết quả
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét và cấp Giấy phép cho doanh nghiệp; trường hợp không cấp Giây phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Dịch vụ thành lâp công ty xuất nhập khẩu lao động tại LEGALAM
Để tiết kiệm thời gian và chi phí, mời bạn tham khảo dịch vụ thành lập công ty trọn gói tại LEGALAM. Chúng tôi sẽ giúp bạn:
- Tư vấn, giải đáp mọi vướng mắc pháp lý của Khách hàng
- Tư vấn lựa chọn phương án tối ưu nhất
- Soạn thảo và nộp hồ sơ
- Thay Khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước
- Theo dõi, cập nhật tiến độ hồ sơ liên tục
- Giải trình khi có yêu cầu
- Xử lý các tình huống phát sinh
- Nhận và trao trả kết quả tận nơi
- Hỗ trợ pháp lý thường xuyên sau dịch vụ
6. Một số câu hỏi thường gặp
6.1 Điều kiện thành lập công ty xuất khẩu lao động?
Để doanh nghiệp đủ phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động ra nước ngoài làm việc cần đáp ứng những điều kiện sau:
- Có đủ 02 loại Giấy phép: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao đông Việt Nam ra nước ngoài làm việc
- Có mức vốn điều lệ tối thiểu 05 tỷ đồng
- Đăng ký mã ngành nghề về hoạt động dịch vụ cung ứng lao động (7830) và một số mã ngành nghề lliên quan
- Đáp ứng một số điều kiện, tiêu chuẩn về nghiệp vụ nhân sự, cơ sở vật chất.
Xem thêm: Điều kiện thành lập công ty xuất khẩu lao động
6.2 Hồ sơ thành lập công ty xuất khẩu lao động?
Hồ sơ thành lập công ty xuất khẩu lao động bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.
- Điều lệ của Công ty.
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc Công ty Cổ phần).
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty có vốn góp nước ngoài
- Giấy tờ bổ sung trường hợp thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân/tổ chức thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh (nếu người làm thủ tục không phải Đại diện pháp luật).
6.3 Thành lập công ty xuất khẩu lao động cần bao nhiêu vốn?
Xuất khẩu lao động là ngành nghề kinh doanh có điều kiện yêu cầu về vốn pháp định với mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng.
6.4 Công ty xuất khẩu lao động có cần báo cáo định kỳ không?
Có, công ty xuất khẩu lao động cần thực hiện báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động, số lượng lao động đã xuất cảnh, và các vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
6.5 Công ty có vốn nước ngoài có được kinh doanh dịch vụ xuất khẩu lao động không?
Không. Dịch vụ đưa người Việt Nam đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng lao động (hay xuất khẩu lao động) là ngành nghề có điều kiện được quy định tại Luật Đầu tư và chỉ cho phép các công ty 100% vốn Việt Nam được đăng ký và hoạt động ngành nghề này.
Cố vấn chuyên môn: Luật sư Nguyễn Hoàng