Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty

Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty

Khi doanh nghiệp có bất kỳ sự thay đổi nào về trụ sở công ty cần tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế (tùy trường hợp). Cụ thể từng trường hợp như thế nào theo quy định pháp luật?

Mời bạn theo dõi bài viết sau của LEGALAM để được giải đáp.

1. Các trường hợp thay đổi trụ sở doanh nghiệp

  • Chuyển trụ sở công ty trong cùng một quận/huyện;
  • Chuyển trụ sở công ty sang quận/huyện khác;
  • Chuyển trụ sở công ty sang Tỉnh/Thành phố khác.

2. Thủ tục thay đổi địa chỉ trụ sở công ty

Trường hợp 1: Thay đổi trụ sở công ty cùng quận/huyện:

Doanh nghiệp chỉ phải thực hiện duy nhất một thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty cùng quận:

  • Thông báo thay đổi trụ sở công ty;
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp về việc thay đổi trụ sở công ty;
  • Văn bản ủy quyền (nếu có).

Trường hợp 2: Thay đổi trụ sở công ty khác quận/huyện:

Khác với trường hợp thay đổi trụ sở công ty cùng quận, khi thay đổi trụ sở công ty khác quận, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa địa điểm theo pháp luật thuế.

Bước 1: Tiến hành thủ tục tại Cơ quan Thuế

1.1 Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi:

  • Biên bản họp về việc thay đổi đăng ký kinh doanh chuyển trụ sở khác quận
  • Quyết định về việc chuyển trụ sở công ty sang quận khác
  • Công văn gửi thuế về việc xin chốt thuế chuyển quận
  • Mẫu 08 – MST
  • Giấy DKKD
  • Giấy giới thiệu người đi nộp hồ sơ (nếu có)

1.2 Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến

  • Mẫu 09 – MST

Bước 2: Thay đổi địa chỉ công ty trên Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Sau khi đã có mẫu 09 xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ thuế, doanh nghiệp tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Phòng ĐKKD.

Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty khác quận:

  • Thông báo thay đổi trụ sở công ty;
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông công ty;
  • Mẫu số 09 -MST của Chi cục Thuế về việc người nộp thuế chuyển địa điểm;
  • Văn bản ủy quyền (nếu có);

Trường hợp 3: Thay đổi trụ sở công ty khác tỉnh:

Thủ tục tương tự như trường hợp thay đổi trụ sở công ty khác quận.

3. Thủ tục sau khi thay đổi địa chỉ công ty

1. Về con dấu

Trường hợp thay đổi trụ sở công ty dẫn đến thay đổi con dấu, doanh nghiệp cần tiến hành khắc lại dấu. Theo quy định mới, doanh nghiệp không cần thông báo mẫu dấu mới với cơ quan đăng ký kinh doanh.

2. Về hóa đơn điện tử

Trường hợp còn sử dụng hóa đơn giấy:

Nếu công ty thay đổi địa chỉ cùng quận/huyện thì vẫn có thể tiếp tục sử dụng hóa đơn cũ tuy nhiên phải đóng con dấu theo địa chỉ mới lên hóa đơn cũ. Bên cạnh đó, làm công văn lên chi cục thuế về việc tiếp tục sử dụng hóa đơn cũ.

Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử:

  • Thông báo điều chỉnh hóa đơn lên cơ quan thuế
  • Thông báo với bên phát hành hóa đơn cập nhật lại nội dung hóa đơn.

4. Xử phạt khi chuyển trụ sở mà không thông báo

Khi thay đổi trụ sở công ty mà không thực hiện các thủ tục thông báo với Cơ quan nhà nước, doanh nghiệp có thể bị phạt những lỗi sau:

  • Không đăng ký kinh doanh tại địa chỉ mới
  • Có thể bị đóng mã số thuế nếu cơ quan thuế đi kiểm tra mà không thấy doanh nghiệp hoạt động tại trụ sở cũ
  • Có thể bị phạt lỗi chậm thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh.

Cụ thể, theo quy định tại Điều 44 Nghị định 122/2021/NĐ-CP  về việc vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.

2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.

3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.

5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

Biện pháp khắc phục: buộc thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

5. Dịch vụ thay đổi địa chỉ trụ sở công ty

Để tiết kiệm thời gian và chi phí, mời bạn tham khảo dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh của LEGALAM. Bạn sẽ nhận được:

  • Tư vấn pháp luật miễn phí các vấn đề pháp lý liên quan
  • Tư vấn phương án pháp lý tối ưu nhất về hiệu quả và chi phí
  • Thay mặt Khách hàng soạn thảo và nộp hồ sơ
  • Theo dõi và nhận kết quả giao tận nơi
  • Tư vấn pháp luật miễn phí sau dịch vụ

Trên đây là tất cả nội dung pháp lý liên quan khi thay đổi địa chỉ trụ sở công ty. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy gọi ngay vào dãy hotline của chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Bài liên quan

Thủ tục thay đổi Giấy phép đăng ký kinh doanh

Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh

Khi có những sự thay đổi về đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục thay đổi nội dung Giấy phép đăng...
Nghĩa vụ thuế khi tạm ngừng kinh doanh

Nghĩa vụ thuế khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động

Khi doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động không có nghĩa doanh nghiệp tạm dừng mọi nghĩa vụ thuế. Tùy vào thời điểm tạm ngừng mà...
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa

Hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động nhưng không biết thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu?...
Điều kiện thành lập công ty

Điều kiện thành lập doanh nghiệp

  Điều kiện thành lập doanh nghiệp theo quy định Luật Doanh nghiệp 2020 đã có những thay đổi. Bài viết sau của LEGALAM sẽ...
Thủ tục thành lập công ty tnhh 2 thành viên

Thành lập Công ty TNHH 2 thành viên

Để thành lập Công ty TNHH 2 thành viên cần đáp ứng điều kiện, thủ tục và hồ sơ như thế nào? Theo quy định...
Thủ tục thành lập công ty tnhh 1 thành viên

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Bạn đang muốn thành lập Công ty TNHH 1 thành viên nhưng không biết điều kiện, hồ sơ, thủ tục như thế nào? Bài viết...

Bạn cần hỗ trợ!

Nếu bạn cần hỗ trợ về pháp lý, hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Chúng tôi sẽ nhanh chóng liên hệ với bạn ngay trong ngày làm việc. Nếu cần gấp hay gọi ngay cho chúng tôi!

Gọi : (84)936 061 359

contact@legalam.vn T2 – T6 09:00-17:00

TƯ VẤN PHÁP LUẬT
0936 061 359

TƯ VẤN DOANH NGHIỆP
0766 268 123

TƯ VẤN GIẤY PHÉP CON
0902 291 359

TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
0902 251 359