Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập công ty công nghệ thông tin theo quy định mới nhất. Có những ưu đãi gì cho công ty công nghệ thông tin? Tất cả sẽ được giải đáp qua bài viết sau đây của LEGALAM.
1. Điều kiện thành lập công ty công nghệ thông tin
Kinh doanh dịch vụ công nghệ thông tin không phải là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vì vậy, doanh nghiệp chỉ cần đáp ứng một số điều kiện thành lập công ty cơ bản như sau:
1.1 Về chủ thể thành lập công ty
Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 thì mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam khi:
- Đủ 18 tuổi trở lên.
- Có CMND, hộ chiếu hoặc căn cước công dân hợp lệ.
- Có đầy đủ khả năng cũng như hành vi dân sự. Tức là có thể hoạt động độc lập, đưa ra quyết định và chịu trách nhiệm pháp lý cho các hành động của mình.
- Không nằm trong danh sách các đối tượng bị hạn chế hoặc cấm thành lập công ty theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp, bao gồm:
Xem thêm: Các trường hợp bị cấm thành lập doanh nghiệp
1.2 Lựa chọn loại hình doanh nghiệp
Kinh doanh dịch vụ công nghệ thông tin là ngành nghề không có yêu cầu về loại hình doanh nghiệp. Bạn có thể lựa chọn 1 trong các loại hình doanh nghiệp sau để đăng ký hoạt động:
- Công ty cổ phần
- Công ty TNHH 1 thành viên
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Công ty hợp danh
1.3 Đăng ký mã ngành nghề kinh doanh công nghệ thông tin
Một số mã ngành nghề liên quan đến công nghệ thông mà doanh nghiệp cần phải đăng ký:
- 5820: Xuất bản phần mềm.
- 6201: Lập trình máy vi tính.
- 6202: Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính.
- 6209: Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính.
- 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan.
- 6312: Cổng thông tin.
- 4741: Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh.
- 4651: Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm.
- 7410: Hoạt động thiết kế chuyên dụng. Chi tiết: Thiết kế website
- 6190: Hoạt động viễn thông khác
1.4 Đặt tên cho công ty công nghệ thông tin
Tên doanh nghiệp do chủ Doanh nghiệp tự đặt nhưng cần tuân theo những nguyên tắc mà pháp luật quy định:
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm được và có ít nhất 2 thành tố: loại hình doanh nghiệp + tên riêng.
- Không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký (phạm vi cả nước).
- Tên doanh nghiệp có thể viết tắt hoặc viết bằng tiếng nước ngoài.
- Không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức và thuần phong mỹ tục dân tộc.
- Không sử dụng tên của các cơ quan nhà nước, tên tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân để làm một phần tên riêng hoặc toàn bộ tên của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
Ngoài ra, để tên công ty dễ nhớ, tăng độ nhận diện thương hiệu, doanh nghiệp nên đưa ngành nghề vào trong tên công ty.
Ví dụ: Công ty Cổ phần Giải pháp Công nghệ thông tin Global
1.5 Lựa chọn địa chỉ đặt trụ sở công ty
Địa chỉ trụ sở Doanh nghiệp được Quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, theo đó:
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Theo đó, địa chỉ đặt trụ sở chính công ty phải đáp ứng những yêu cầu sau:
- Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam.
- Địa chỉ doanh nghiệp được quy định gồm 4 cấp: “Số nhà và tên đường + tên phường/xã/thị trấn + tên quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh + tên thành phố trung ương/tỉnh”
- Nếu đặt trụ sở tại nơi chưa có số nhà hoặc tên đường, cần phải có xác nhận từ địa phương rằng địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường và văn bản này phải được nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Nếu địa chỉ dự định thuê làm trụ sở văn phòng trong tòa nhà hoặc nhà chung cư bạn nên kiểm tra xem giấy tờ của căn hộ đó có chức năng thương mại/làm văn phòng hay không trước khi ký hợp đồng thuê.
1.6 Đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp
Kinh doanh dịch vụ công nghệ thông tin là ngành nghề không có yêu cầu về vốn pháp định. Doanh nghiệp tự quyết định mức vốn dựa trên khả năng tài chính, quy mô kinh doanh.
Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối đa.
Thực tế doanh nghiệp không phải chứng minh số vốn này nhưng về mặt pháp lý số vốn đăng ký là cơ sở để doanh nghiệp cam kết thanh toán các khoản nợ. Tại Thông tư số 42/2003/TT-BTC của Bộ tài chính đã quy định từ 2017 doanh nghiệp đóng thuế môn bài dựa vào vốn điều lệ công ty. Cụ thể:
- Vốn doanh nghiệp trên 10 tỷ đồng: Thuế môn bài phải nộp là 3 triệu đồng/năm.
- Vốn doanh nghiệp từ 10 tỷ trở xuống: Thuế môn bài khoảng 2 triệu đồng/năm.
Xem thêm: Thành lập công ty cần bao nhiêu vốn?
1.7 Lựa chọn người đại diện theo pháp luật
- Người đại diện theo pháp luật phải là cá nhân, đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp không nhất thiết là người góp vốn trong công ty.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có thể là người Việt Nam hoặc là người nước ngoài. Điều lệ công ty quy định số lượng cụ thể, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện của doanh nghiệp.
- Các chức danh người đại diện theo pháp luật bao gồm: Chủ tịch hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Chủ tịch hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc và các chức danh quản lý khác theo quy định trong điều lệ công ty.
- Nếu doanh nghiệp thuê người đại diện theo pháp lý thì phải có thêm hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm.
- Công ty TNHH, công ty cổ phần có thể có 01 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
2. Hồ sơ thành lập Công ty công nghệ thông tin
Hồ sơ thành lập công ty công nghệ thông tin bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.
- Điều lệ của Công ty.
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc Công ty Cổ phần).
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty có vốn góp nước ngoài
- Giấy tờ bổ sung trường hợp thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức
- Chứng minh nhân dân (CMND), thẻ căn cước công dân (CCCD) hoặc hộ chiếu của chủ đầu tư, thành viên góp vốn, cổ đông và người đại diện theo quy định của pháp luật.
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân/tổ chức thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh (nếu người làm thủ tục không phải Đại diện pháp luật)
3. Quy trình, thủ tục thành lập công ty công nghệ thông tin
Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như trên, thực hiện theo trình tự thủ tục thành lập công ty theo các bước :
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tiến hành nộp hồ sơ online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng 1 trong 2 cách thức sau:
- Nộp bằng chữ ký số
- Nộp bằng tài khoản cá nhân
Bước 2: Xem xét hồ sơ
Trong thời gian từ 03 – 05 ngày kể từ khi nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xem xét hồ sơ và trả kết quả:
- Hồ sơ hợp lệ: Cấp Giấy phép ĐKKD
- Hồ sơ không hợp lệ: ra thông báo sửa đổi
Lệ phí nhà nước: 100.000 đồng
Cơ quan có thẩm quyền: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 3: Hoàn thiện các thủ tục sau khi thành lập công ty
Sau khi đã có Giấy chứng nhận ĐKKD, doanh nghiệp cần tiến hành tiếp những thủ tục bắt buộc sau:
- Khắc dấu Công ty, dấu chức danh
- Mở và thông báo tài khoản ngân hàng cho Công ty
- Kê khai thuế và nộp thuế môn bài
- Đặt biển hiệu công ty tại trụ sở chính
- Mua chữ ký số và đăng ký nộp thuế điện tử
- Mua hóa đơn điện tử và phát hành hóa đơn với cơ quan thuế
- Thực hiện nghĩa vụ thuế trong suốt quá trình hoạt động: Thuế là nghĩa vụ cơ bản pháp luật đã quy định phải tuân thủ khi thành lập công ty cổ phần.
Xem chi tiết: Các thủ tục cần làm sau khi thành lập công ty – Hướng dẫn chi tiết
4. Các chi phí thành lập Công ty công nghệ thông tin
Tổng chi phí để thành lập công ty công nghệ thông tin chính thức đi vào hoạt động bao gồm:
- Lệ phí nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh: 100.000 đồng/hồ sơ
- Phí khắc dấu doanh nghiệp: 450.000
- Phí làm biển hiệu công ty: 250.000
- Phí mua chữ ký số: 950.000 – 1.500.000/năm (tùy nhà cung cấp)
- Phí mua hóa đơn điện tử: 450.000 – 950.000/500 số hóa đơn (tùy nhà cung cấp).
5. Các ưu đãi thuế dành cho Công ty công nghệ thông tin
Hiện nay, nhà nước có những ưu đãi về thuế và ưu đãi đầu tư dành cho các doanh nghiệp công nghệ thông tin. Cụ thể như sau:
5.1 Ưu đãi về thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC, dịch vụ công nghệ thông tin không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Như vậy, đối với trường hợp công ty cung cấp dịch vụ phần mềm sẽ được miễn thuế GTGT khi xuất hóa đơn.
5.2 Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 11, Khoản 1 Điều 12 Thông tư 96/2015/TT-BTC, đối với doanh nghiệp có dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực sản xuất sản phẩm phần mềm sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi giảm thuế suất thuế TNDN chỉ còn 10%, áp dụng từ năm phát sinh doanh thu chịu thuế. Trong đó:
- 04 năm đầu tiên được miễn thuế, công ty không phải nộp thuế TNDN.
- 09 năm tiếp theo, giảm 50% thuế suất thuế TNDN phải nộp, nghĩa là doanh nghiệp phải nộp 5% thuế TNDN.
- 03 năm tiếp theo, đóng thuế với mức thuế suất là 10%.
- Từ năm thứ 16 trở đi, đóng thuế TNDN với mức thuế suất 20%.
5.3 Ưu đãi đầu tư khác cho thành lập công ty công nghệ thông tin
Kinh doanh dịch vụ công nghệ thông tin còn được hưởng các ưu đãi đầu tư khác như:
- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định hoặc các nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất;
- Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;
- Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.
6. Dịch vụ thành lập Công ty công nghệ thông tin tại LEGALAM
Để tiết kiệm thời gian và chi phí, mời bạn tham khảo dịch vụ thành lập công ty trọn gói tại LEGALAM. Chúng tôi sẽ giúp bạn:
- Tư vấn, giải đáp mọi vướng mắc pháp lý của Khách hàng
- Tư vấn lựa chọn phương án tối ưu nhất
- Soạn thảo và nộp hồ sơ
- Thay Khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước
- Theo dõi, cập nhật tiến độ hồ sơ liên tục
- Giải trình khi có yêu cầu
- Xử lý các tình huống phát sinh
- Nhận và trao trả kết quả tận nơi
- Hỗ trợ pháp lý thường xuyên sau dịch vụ
7. Một số câu hỏi thường gặp
7.1 Hồ sơ thành lập công ty công nghệ thông tin bao gồm?
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh.
- Điều lệ của Công ty.
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc Công ty Cổ phần).
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty có vốn góp nước ngoài
- Giấy tờ bổ sung trường hợp thành viên/cổ đông góp vốn là tổ chức
- Chứng minh nhân dân (CMND), thẻ căn cước công dân (CCCD) hoặc hộ chiếu của chủ đầu tư, thành viên góp vốn, cổ đông và người đại diện theo quy định của pháp luật.
- Văn bản ủy quyền cho cá nhân/tổ chức thực hiện thủ tục nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh (nếu người làm thủ tục không phải Đại diện pháp luật)
7.2 Thủ tục thành lập công ty công nghệ thông tin như thế nào?
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 3: Xem xét và trả kết quả trong 3-5 ngày
- Hồ sơ hợp lệ: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Hồ sơ không hợp lệ: ra thông báo sửa đổi, bổ sung và ghi rõ lý do
7.3 Thành lập công ty công nghệ thông tin cần bao nhiêu vốn?
Kinh doanh dịch vụ công nghệ thông tin là ngành nghề không có yêu cầu về vốn pháp định. Doanh nghiệp tự quyết định mức vốn dựa trên khả năng tài chính, quy mô kinh doanh.
7.4 Thành lập công ty công nghệ thông tin có cần bằng cấp gì không?
Không. Khi thành lập công ty công nghệ thông tin, doanh nghiệp chỉ cần chuẩn bị đủ hồ sơ như trên, không yêu cầu bất kỳ bằng cấp hay chứng chỉ nào.
7.5 Mã ngành nghề kinh doanh công nghệ thông tin là gì?
Một số mã ngành nghề liên quan đến dịch vụ công nghệ thông tin bao gồm:
- 5820: Xuất bản phần mềm.
- 6201: Lập trình máy vi tính.
- 6202: Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính.
- 6209: Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính.
- 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan.
- 6312: Cổng thông tin.
- 4741: Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh.
- 4651: Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm.
- 7410: Hoạt động thiết kế chuyên dụng. Chi tiết: Thiết kế website
- 6190: Hoạt động viễn thông khác
Cố vấn chuyên môn: Luật sư Nguyễn Hoàng